Chia một tích cho một số
Chia sẻ bởi Lê Phương Thủy |
Ngày 11/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Chia một tích cho một số thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GDĐT LONG XUYÊN-AN GIANG
Trêng TiÓu häc Hµm Nghi
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ!
Lớp 4
Giáo viên: Lê Phương Thủy
Ki?m tra bi cũ:
Chia m?t s? cho m?t tích
Khi chia m?t s? cho m?t tích hai th?a s?, ta cĩ th? chia s? dĩ cho m?t th?a s?, r?i l?y k?t qu? tìm du?c chia ti?p cho s? kia.
Tiết học trước, chúng ta học bài gì?
Em hãy nêu tính chất chia một số cho một tích?
a. 28: (2 x 7)
= 28 : 2 : 7
Bài tập.
Tính giá trị của biểu thức:
= 14 : 7
= 2
b. 90: (9 x 2)
= 10 : 2
= 5
= 90 : 9 : 2
a/ Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức.
9 x (15 : 3);
(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
(9 x 15) : 3;
(9 : 3) x 15;
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2014
Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
1. Ví dụ
Ta có:
Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
Kết luận 1: Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Nhóm ba
Em có nhận xét gì từ ba biểu thức bằng nhau trên?
b/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
Vậy: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)
Vì sao ta không tính: (7 : 3) x 15 ?
Ta không tính (7 : 3) x 15, vì 7 không chia hết cho 3.
Kết luận 2:Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
Ta có:
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
Thảo luận nhóm đôi
Em có nhận xét gì từ hai biểu thức bằng nhau trên?
Kết luận 1: Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Kết luận 2:Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
a. (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
b. (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)
1. Ví dụ
2. Tính ch?t
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2014
Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
T? hai k?t lu?n, em rt ra du?c k?t lu?n gì khi
chia m?t tích cho m?t s??
a/ (8 x 23): 4
b/ (15 x 24) : 6
Thực hành
Bài 1. Tính bằng hai cách
Cách 1: Nhân trước, chia sau.
(8 x 23) : 4 = 184 : 4
= 46
Cách 2: Chia trước, nhân sau.
(8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23
= 2 x 23
= 46
Cách 1:
(15 x 24) : 6 = 360 : 6
= 60
Cách 2:
(15 x 24) : 6 =15 x (24 : 6)
= 15 x 4
= 60
Lưu ý: Cách 2 chỉ thực hiện được khi ít nhất có một thừa số chia hết cho số chia.
Cá nhân
Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị biểu thức bằng hai cách và hãy phát biểu tính chất đó?
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
(25 x 36) : 9
Đáp án:
(25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9)
= 25 x 4
= 100
Bảng con
Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kĩ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện.
Bài 3: Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
Tóm tắt:
Mỗi tấm vải: 30m
Co 5 tấm vải:
Bán số vải = ... m vải?
Bài giải
Cửa hàng có số mét vải là:
30 x 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)
Đáp số: 30 m
(Bài toán còn có thể giải bằng cách khác)
Thảo luận nhóm ba
Cách 2: Bài giải
Số tấm vải cửa hàng bán được là:
5 : 5 = 1 (tấm)
Số mét vải cửa hàng bán được là:
30 x 1= 30 (m)
Đáp số: 30 m
Cách 3: Bài giải
Nếu số vải bán được chia đều cho các tấm vải thì mỗi tấm vải bán đi là:
30 : 5 = 6 (m)
Tổng số mét vải cửa hàng bán đi là:
6 x 5 = 30 (m)
Đáp số: 30 m
1. Tính chất chia một tích cho một số là gì?
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Câu 2: Em hãy cho biết cách làm nào đúng?
( 16 x 25 ) : 4 = ( 16 : 4 ) x 25
= 4 x 25
= 100
b. ( 54 x 3 ) : 6 = 54 : 6 : 3
= 9 : 3
= 3
Dp n: a
Trêng TiÓu häc Hµm Nghi
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ!
Lớp 4
Giáo viên: Lê Phương Thủy
Ki?m tra bi cũ:
Chia m?t s? cho m?t tích
Khi chia m?t s? cho m?t tích hai th?a s?, ta cĩ th? chia s? dĩ cho m?t th?a s?, r?i l?y k?t qu? tìm du?c chia ti?p cho s? kia.
Tiết học trước, chúng ta học bài gì?
Em hãy nêu tính chất chia một số cho một tích?
a. 28: (2 x 7)
= 28 : 2 : 7
Bài tập.
Tính giá trị của biểu thức:
= 14 : 7
= 2
b. 90: (9 x 2)
= 10 : 2
= 5
= 90 : 9 : 2
a/ Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức.
9 x (15 : 3);
(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
(9 x 15) : 3;
(9 : 3) x 15;
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2014
Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
1. Ví dụ
Ta có:
Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
Kết luận 1: Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Nhóm ba
Em có nhận xét gì từ ba biểu thức bằng nhau trên?
b/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
Vậy: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)
Vì sao ta không tính: (7 : 3) x 15 ?
Ta không tính (7 : 3) x 15, vì 7 không chia hết cho 3.
Kết luận 2:Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
Ta có:
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
Thảo luận nhóm đôi
Em có nhận xét gì từ hai biểu thức bằng nhau trên?
Kết luận 1: Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Kết luận 2:Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
a. (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
b. (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)
1. Ví dụ
2. Tính ch?t
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2014
Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
T? hai k?t lu?n, em rt ra du?c k?t lu?n gì khi
chia m?t tích cho m?t s??
a/ (8 x 23): 4
b/ (15 x 24) : 6
Thực hành
Bài 1. Tính bằng hai cách
Cách 1: Nhân trước, chia sau.
(8 x 23) : 4 = 184 : 4
= 46
Cách 2: Chia trước, nhân sau.
(8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23
= 2 x 23
= 46
Cách 1:
(15 x 24) : 6 = 360 : 6
= 60
Cách 2:
(15 x 24) : 6 =15 x (24 : 6)
= 15 x 4
= 60
Lưu ý: Cách 2 chỉ thực hiện được khi ít nhất có một thừa số chia hết cho số chia.
Cá nhân
Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị biểu thức bằng hai cách và hãy phát biểu tính chất đó?
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
(25 x 36) : 9
Đáp án:
(25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9)
= 25 x 4
= 100
Bảng con
Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kĩ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện.
Bài 3: Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
Tóm tắt:
Mỗi tấm vải: 30m
Co 5 tấm vải:
Bán số vải = ... m vải?
Bài giải
Cửa hàng có số mét vải là:
30 x 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)
Đáp số: 30 m
(Bài toán còn có thể giải bằng cách khác)
Thảo luận nhóm ba
Cách 2: Bài giải
Số tấm vải cửa hàng bán được là:
5 : 5 = 1 (tấm)
Số mét vải cửa hàng bán được là:
30 x 1= 30 (m)
Đáp số: 30 m
Cách 3: Bài giải
Nếu số vải bán được chia đều cho các tấm vải thì mỗi tấm vải bán đi là:
30 : 5 = 6 (m)
Tổng số mét vải cửa hàng bán đi là:
6 x 5 = 30 (m)
Đáp số: 30 m
1. Tính chất chia một tích cho một số là gì?
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Câu 2: Em hãy cho biết cách làm nào đúng?
( 16 x 25 ) : 4 = ( 16 : 4 ) x 25
= 4 x 25
= 100
b. ( 54 x 3 ) : 6 = 54 : 6 : 3
= 9 : 3
= 3
Dp n: a
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Phương Thủy
Dung lượng: 958,39KB|
Lượt tài: 0
Loại file: pptx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)