Chia một số cho một tích
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Lan |
Ngày 11/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Chia một số cho một tích thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Toán lớp 4
Môn Toán
Kieåm tra baøi cuõ:
Neâu caùch chia moät toång cho moät soá
Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:
24 : (3 x 2);
24 : 3 : 2;
24 : 2 : 3
Ta có: 24 : (3 x 2)
= 24 : 6
= 4
24 : 3 : 2 =
8 : 2 =
4
24 : 2 : 3 =
12 : 3 =
4
Vậy: 24 : (3 x 2) =
24 : 3 : 2 =
24 : 2 : 3
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
1. Tính giá trị của biểu thức:
a) 50 : (2 x 5)
b) 72 : (9 x 8)
c) 28 : (7 x 2)
Bài tập
2. Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu):
Mẫu:
60 : 15 =
60 : (5 x 3)
= 60 : 5 : 3
= 12 : 3
= 4
80 : 40
150 : 50
80 : 16
a) 80 : 40 =
80 : (10 x 4)
= 80 : 10 : 4
= 8 : 4
= 2
b) 150 : 50 =
150 : (10 x 5)
= 150 : 10 : 5
= 15 : 5
= 3
c) 80 : 16 =
80 : (8 x 2)
= 80 : 8 : 2
= 10 : 2
= 5
3. Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở.
Số vở cả hai bạn mua là:
3 x 2 = 6 (quyển)
Giá tiền mỗi quyển vở là:
7200 : 6 = 1200 (đồng)
Đáp số: 1200 đồng.
Củng cố:
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Bài sau:
Chia một tích cho một số
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi. Chào tạm biệt.
Môn Toán
Kieåm tra baøi cuõ:
Neâu caùch chia moät toång cho moät soá
Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:
24 : (3 x 2);
24 : 3 : 2;
24 : 2 : 3
Ta có: 24 : (3 x 2)
= 24 : 6
= 4
24 : 3 : 2 =
8 : 2 =
4
24 : 2 : 3 =
12 : 3 =
4
Vậy: 24 : (3 x 2) =
24 : 3 : 2 =
24 : 2 : 3
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
1. Tính giá trị của biểu thức:
a) 50 : (2 x 5)
b) 72 : (9 x 8)
c) 28 : (7 x 2)
Bài tập
2. Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu):
Mẫu:
60 : 15 =
60 : (5 x 3)
= 60 : 5 : 3
= 12 : 3
= 4
80 : 40
150 : 50
80 : 16
a) 80 : 40 =
80 : (10 x 4)
= 80 : 10 : 4
= 8 : 4
= 2
b) 150 : 50 =
150 : (10 x 5)
= 150 : 10 : 5
= 15 : 5
= 3
c) 80 : 16 =
80 : (8 x 2)
= 80 : 8 : 2
= 10 : 2
= 5
3. Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở.
Số vở cả hai bạn mua là:
3 x 2 = 6 (quyển)
Giá tiền mỗi quyển vở là:
7200 : 6 = 1200 (đồng)
Đáp số: 1200 đồng.
Củng cố:
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Bài sau:
Chia một tích cho một số
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi. Chào tạm biệt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Lan
Dung lượng: 231,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)