Chia một số cho một tích
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Minh |
Ngày 11/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Chia một số cho một tích thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
TOÁN
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
Kiểm tra bài cũ :
Tính bằng hai cách:
(403494 – 16415 ) : 7
Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:
24 : ( 3 x 2 ) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3
Ta có: 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
Vậy : 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Tính chất:
1. Tính giá trị của biểu thức:
a) 50 : ( 2 x 5 ) b) 72 : ( 9 x 8 ) c) 28 : ( 7 x 2)
a) 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5
50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 2 : 5
= 25 : 5 = 5
50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 5 : 2
= 10 : 2 = 5
b) 72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1
72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 9 : 8
= 8 : 8 = 1
72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 8 : 9
= 9 : 9 = 1
28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 14 = 2
c) 28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 14 = 2
28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 7 : 2
= 4 : 2 = 2
28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 2 : 7
= 14 : 2 = 2
2 . Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu)
Mẫu: 60 : 15 = 60 : ( 5 x 3 )
= 60 : 5 : 3
= 12 : 3 = 4
a) 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4)
= 80 : 10 : 4
= 8 : 4 = 2
b) 150 : 50 = 150 : ( 10 x 5 )
= 150 : 10 : 5
= 15 : 5 = 3
c) 80 : 16 = 80 : ( 8 x 2 )
= 80 : 8 : 2
= 10 : 2 = 5
a) 80 : 40
b) 150 : 50
c) 80 : 16
3. Có hai bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và phải trả tất cả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở.
Tóm tắt:
Có hai bạn mua vở
1 bạn mua: 3 quyển vở
Số tiền vở tất cả: 7200 đ
1 quyển vở: ……tiền ?
Giải:
Số vở cả hai bạn mua là:
3 x 2 = 6 ( quyển)
Giá tiền mỗi quyển vở là:
7200 : 6 = 1200 ( đồng)
Đáp số: 1200 đồng
Chào
biệt!
tạm
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
Kiểm tra bài cũ :
Tính bằng hai cách:
(403494 – 16415 ) : 7
Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:
24 : ( 3 x 2 ) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3
Ta có: 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
Vậy : 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Tính chất:
1. Tính giá trị của biểu thức:
a) 50 : ( 2 x 5 ) b) 72 : ( 9 x 8 ) c) 28 : ( 7 x 2)
a) 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5
50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 2 : 5
= 25 : 5 = 5
50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 5 : 2
= 10 : 2 = 5
b) 72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1
72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 9 : 8
= 8 : 8 = 1
72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 8 : 9
= 9 : 9 = 1
28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 14 = 2
c) 28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 14 = 2
28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 7 : 2
= 4 : 2 = 2
28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 2 : 7
= 14 : 2 = 2
2 . Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu)
Mẫu: 60 : 15 = 60 : ( 5 x 3 )
= 60 : 5 : 3
= 12 : 3 = 4
a) 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4)
= 80 : 10 : 4
= 8 : 4 = 2
b) 150 : 50 = 150 : ( 10 x 5 )
= 150 : 10 : 5
= 15 : 5 = 3
c) 80 : 16 = 80 : ( 8 x 2 )
= 80 : 8 : 2
= 10 : 2 = 5
a) 80 : 40
b) 150 : 50
c) 80 : 16
3. Có hai bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và phải trả tất cả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở.
Tóm tắt:
Có hai bạn mua vở
1 bạn mua: 3 quyển vở
Số tiền vở tất cả: 7200 đ
1 quyển vở: ……tiền ?
Giải:
Số vở cả hai bạn mua là:
3 x 2 = 6 ( quyển)
Giá tiền mỗi quyển vở là:
7200 : 6 = 1200 ( đồng)
Đáp số: 1200 đồng
Chào
biệt!
tạm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Minh
Dung lượng: 1,33MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)