Chẩn KT-KN 7 (HĐBM thống nhất)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Bình |
Ngày 17/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: chẩn KT-KN 7 (HĐBM thống nhất) thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
VẬT LÍ KHỐI 7
KIỂM TRA 15 PHÚT – TIẾT 5 – HỌC KÌ I
A/ NỘI DUNG KIỂM TRA:
1. Biết được ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng, hiện tượng phản xạ ánh sáng.
3. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
4. Nhận biết được ba loại chùm sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Biểu diễn được tia sáng.
7. Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng đơn giản.
8. Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.
B/ ĐỀ KIỂM TRA :
Câu 1: Mức độ nhận biết 4 điểm, thông hiểu 2 điểm.
Câu 2: Mức độ vận dụng 4 điểm.
KIỂM TRA 1 TIẾT – TIẾT 10 – HỌC KÌ I
A/ NỘI DUNG KIỂM TRA:
1. Biết được ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng, hiện tượng phản xạ ánh sáng.
3. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
4. Nhận biết được ba loại chùm sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Biểu diễn được tia sáng.
7. Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng đơn giản.
8. Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.
9. Nêu được những đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm.
10.Vận dụng tính chất của ảnh để vẽ ảnh của một qua gương phẳng.
B/ ĐỀ KIỂM TRA :
Câu 1: Mức độ nhận biết 2 điểm, thông hiểu 1 điểm.
Câu 2: Mức độ nhận biết 2 điểm, thông hiểu 1 điểm.
Câu 3: Mức độ vận dụng 3 điểm.
Câu 4: Mức độ vận dụng 1 điểm.
KIỂM TRA HỌC KÌ I - TIẾT 19
A/ NỘI DUNG KIỂM TRA:
1. Biết được ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng, hiện tượng phản xạ ánh sáng.
3. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
4. Nhận biết được ba loại chùm sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Biểu diễn được tia sáng.
7. Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng đơn giản.
8. Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.
9. Nêu được những đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm.
10.Vận dụng tính chất của ảnh để vẽ ảnh của một qua gương phẳng.
11. Nhận biết nguồn âm. Chỉ ra đượcvật dao động trong nguồn âm.
12. Biết âm phát ra trầm (hay bổng), nhỏ (hay to) là do vật dao động thế nào.
13. Biết môi trường truyền âm.
14. Biết vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém và nêu được ứng dụng liên quan.
15. Biết tiếng vang là gì.
16. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn và biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
B/ ĐỀ KIỂM TRA :
Câu 1: Mức độ nhận biết 2 điểm.
Câu 2: Mức độ nhận biết 1 điểm, thông hiểu 1 điểm.
Câu 3: Mức độ thông hiểu 2 điểm.
Câu 4: Mức độ vận dụng 3 điểm.
Câu 5: Mức độ vận dụng 1 điểm.
KIỂM TRA 15 PHÚT – TIẾT 25 – HỌC KÌ II
A/ NỘI DUNG KIỂM TRA:
1. Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
2. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện bằng cọ xát là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
3. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và cho biết tên gọi hai loại điện tích này.
4. Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
5. Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay. . .
6. Nêu được dòng điện là dòng các điện tích chuyển dịch có hướng.
7. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
KIỂM TRA 15 PHÚT – TIẾT 5 – HỌC KÌ I
A/ NỘI DUNG KIỂM TRA:
1. Biết được ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng, hiện tượng phản xạ ánh sáng.
3. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
4. Nhận biết được ba loại chùm sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Biểu diễn được tia sáng.
7. Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng đơn giản.
8. Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.
B/ ĐỀ KIỂM TRA :
Câu 1: Mức độ nhận biết 4 điểm, thông hiểu 2 điểm.
Câu 2: Mức độ vận dụng 4 điểm.
KIỂM TRA 1 TIẾT – TIẾT 10 – HỌC KÌ I
A/ NỘI DUNG KIỂM TRA:
1. Biết được ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng, hiện tượng phản xạ ánh sáng.
3. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
4. Nhận biết được ba loại chùm sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Biểu diễn được tia sáng.
7. Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng đơn giản.
8. Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.
9. Nêu được những đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm.
10.Vận dụng tính chất của ảnh để vẽ ảnh của một qua gương phẳng.
B/ ĐỀ KIỂM TRA :
Câu 1: Mức độ nhận biết 2 điểm, thông hiểu 1 điểm.
Câu 2: Mức độ nhận biết 2 điểm, thông hiểu 1 điểm.
Câu 3: Mức độ vận dụng 3 điểm.
Câu 4: Mức độ vận dụng 1 điểm.
KIỂM TRA HỌC KÌ I - TIẾT 19
A/ NỘI DUNG KIỂM TRA:
1. Biết được ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng, hiện tượng phản xạ ánh sáng.
3. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
4. Nhận biết được ba loại chùm sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Biểu diễn được tia sáng.
7. Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng đơn giản.
8. Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.
9. Nêu được những đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm.
10.Vận dụng tính chất của ảnh để vẽ ảnh của một qua gương phẳng.
11. Nhận biết nguồn âm. Chỉ ra đượcvật dao động trong nguồn âm.
12. Biết âm phát ra trầm (hay bổng), nhỏ (hay to) là do vật dao động thế nào.
13. Biết môi trường truyền âm.
14. Biết vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém và nêu được ứng dụng liên quan.
15. Biết tiếng vang là gì.
16. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn và biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
B/ ĐỀ KIỂM TRA :
Câu 1: Mức độ nhận biết 2 điểm.
Câu 2: Mức độ nhận biết 1 điểm, thông hiểu 1 điểm.
Câu 3: Mức độ thông hiểu 2 điểm.
Câu 4: Mức độ vận dụng 3 điểm.
Câu 5: Mức độ vận dụng 1 điểm.
KIỂM TRA 15 PHÚT – TIẾT 25 – HỌC KÌ II
A/ NỘI DUNG KIỂM TRA:
1. Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
2. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện bằng cọ xát là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
3. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và cho biết tên gọi hai loại điện tích này.
4. Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
5. Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay. . .
6. Nêu được dòng điện là dòng các điện tích chuyển dịch có hướng.
7. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Bình
Dung lượng: 7,39KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)