CĐ Hóa

Chia sẻ bởi Đào Văn Tiến | Ngày 30/04/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: CĐ Hóa thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi
hoá Học lớp 9



Người thực hiên:

Phòng GD- ĐT Thành phố Thái Nguyên
Bài 1
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của một kim loại hoá trị II thu được chất rắn A và khí B. Cho chất rắn A tan hoàn toàn vào dd H2SO4 24,5 % thu được dd muối có nồng độ 33,33 %. Làm lạnh dd này đến to thích hợp thấy tách ra 15,625 gam tinh thể muối D và phần dd còn lại bão hoà có nồng độ là 22,5 %. Tìm kim loại hoá trị II và công thức của muối D?
Bài 2:
Cho biết độ tan của CuSO4 ở 50C là 15gam và ở 800C là 50gam. Hỏi khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hoà CuSO4 ở 800C xuống 50C thì có bao nhiêu gam CuSO4 . 5H2O thoát ra ?
Ngoài những bài tập cơ bản giáo viên cần đưa thêm một số bài tập nâng cao. Ví dụ như một số bài toán sau:
Bài 3
Để hoà tan 11,2 g hợp kim Cu và Ag tiêu tốn hết 19,6 gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí A và dung dịch B. Cho A tác dụng với nước Clo dư, dung dịch thu được lại cho tác dụng với BaCl2 dư thu được 18,64 gam kết tủa.
a,Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim ?
b, Tính C% của dung dịch H2SO4 ban đầu ?
c, Nếu cho toàn bộ A hấp thụ hoàn toàn vào 280ml dung dịch NaOH 0,5M vừa đủ thì muối nào tạo thành với khối lượng là bao nhiêu ?
Bài 4
Một hỗn hợp X cân nặng 68,7 gam gồm Al, Fe, Cu, khi cho X tác dụng với HNO3 đặc nguội có 26,88 lít khí NO2 (ĐKTC) bay ra. Còn khi cho X tác dụng với V lít H2SO4 0,5 M thì thu được 23,52 lít khí (ĐKTC).
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X và thể tích của dung dịch H2SO4 0,5M đã dùng?
b. Tính V dung dịch HNO3 0,8M phải dùng để hoà tan hết hỗn hợp 3 kim loại trên biết rằng Al cho ra N2, Fe và Cu cho ra khí NO?
Bài 6:
Có 7 gói bột đều màu trắng: bột giấy, bột gạo, cát trắng, xô đa, muối ăn, vôi sống,bột đá vôi. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt chúng.
Bài 7:
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết từng khí trong hỗn hợp khí gồm:
CO, CO2, SO2, SO3, H2
Bài 8:
Có 3 gói phân bón hoá học bị mất nhãn: Kaliclorua, Amonisunfat, Suppephôtphatkep. Trong điều kiện nông thôn có thể phân biệt được 3 gói bột đó không? Viết các PTPƯ?
2. Bài tập về dãy biến hoá:
Loại bài tập này giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản, khả năng suy luận, tính lô gíc chặt chẽ của từng loại phản ứng khác nhau, cách điều chế các loại hợp chất linh hoạt. Sau đây là bài tập ví dụ cho chuyên đề nhỏ này.

Bài 9: Viết phương trình thực hiện dãy biến hoá sau:
Giới thiệu hai chất vô cơ X để từ đó xác định các chất A1, A2, A3, B1, B2, B3.



X
1
3
6
2
4
7
8
5
X là NaCl:
A1: Na A2: NaOH A3: Na2SO4
B1: Cl2 B2: HCl B3: BaCl2
X là CaCO3 :
A1: CaO A2:CaCl2 A3: Ca(OH)2
B1: CO2 B2: Na2CO3 B3: NaHCO3

Bài 10:
Viết các PTPƯ thực hiên dãy biến hoá:
C2H5OH ? A ? B ? C ? D ? E ? C2H5OH
Đáp án:

C2H5OH ? CH3 - COOH ? CH3 COONa ? CH4 ? C2 H2 ? C2 H4 ? C2 H5 OH
(Học sinh có thể làm theo sơ đồ khác, miễn đúng)

1
2
3
4
5
6
Bài tập về điều chế các chất
Bài 11:
a ,Viết tất cả các PTPƯ điều chế Etyl axetat từ tinh bột?
b ,Từ n Butan ( sản phẩm chế biến dầu mỏ) nêu cách tổng hợp chất dểo PE , PP, và cao su bu na?
n CH2 = CH2 (- CH2 - CH2 - )n ( PE)
n CH = CH2 - CH - CH2 -
CH3 CH3 n (PP)
nCH2 = CH - CH =CH2 (- CH2- CH = CH - CH2 - ) n
Butađien 1-3 Cao su Buna
Xúctác
Xúctác
Xúctác

c , Hãy chọn 6 chất rắn khác nhau để khi cho mỗi chất đó vào dd HCl thu được 6 chất khí khác nhau. Viết PTPƯ?
Ví dụ
về chuyên đề bài tập định lượng:
Bài 12:
a. Cho 13,44 gam bột Cu kim loại vào một cốc đựng 500ml dung dịch AgNO3 0,3M khuấy đều dung dịch một thời gian sau đó đem lọc ta thu được 22,56 g chất rắn A và dung dịch B.
a.Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch B giả thiết thể tích của dung dịch không thay đổi.
b. Cho thanh kim loại R nặng 15g vào dung dịch B khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó lấy thanh kim loại ra khỏi dung dịch cân nặng 17,205g . Giả sử tất cả kim loại thoát ra đều bám vào R.Hỏi R là kim loại gì ?
Bài 13:
Cho a mol bột Fe vào một dd chứa b mol AgNO3. Khuáy đều để các PƯ xảy ra hoàn toàn thu được dd X và khí Y. Hỏi X , Y chứa những chất gì ? Bao nhiêu mol ( theo a,b).
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,01mol chất X bằng một lượng O2 vừa đủ là 0,616 lít thu được 1,344 lít hỗn hợp gồm CO2, N2 và hơi nước. Sau khi làm ngưng tụ hơi H2O hỗn hợp khí còn lại là 0,56 lít. Tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại sục qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 0,112 lít khí. Xác định công thức phân tử của X biết các khí đo ở ĐKTC.
Bài 15: Hoà tan hoàn toàn một ít FexOy bằng axit H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 (ĐKTC). Phần dung dịch còn lại chứa 120 gam một loại muối sắt duy nhất . Xác định công thức của oxit sắt trên?
Bài 16
Hoà tan hoàn toàn 6,3175 gam hỗn hợp NaCl, KCl, MgCl2 vào nước rồi thêm vào đó 100 ml dd AgNO3 1,2 M. Sau PƯ lọc tách kết tủa A và dd B . Cho 2 gam Mg vào dd B sau PƯ lọc tách riêng được kết tủa C và dd D. Cho kết tủa C vào dd H2SO4 loãng dư. Sau PƯ thấy khối lượng của C giảm đI 1,844 gam. Thêm NaOH dư vào dd D lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 0,3 gam chất rắn E.
1, Viết các PTPƯ?
2,Tính khối lượng của A và C ?
3, Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
Xin chào - Hẹn gặp lại
Chân thành cảm ơn các đồng chí!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Văn Tiến
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)