Câu trực tiếp và câu gián tiếp
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Hiếu |
Ngày 11/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Câu trực tiếp và câu gián tiếp thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
Câu trực tiếp và câu gián tiếp
Trong câu trực tiếp thông tin đi từ người thứ nhất đến thẳng người thứ hai (người thứ nhất nói trực tiếp với người thứ hai).
He said "I bought a new motorbike for myself yesterday".
Trong câu gián tiếp thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến với người thứ ba. Khi đó câu có biến đổi về mặt ngữ pháp.
He said he had bought a new motorbike for himself the day before.
Để biến đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần: 1. Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất. 2. Lùi động từ ở vế thứ 2 xuống một cấp so với lúc ban đầu. 3. Biến đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ thời gian và địa điểm theo bảng qui định.
Bảng đổi động từ
Direct speech
Indirect speech
Simple present Present progressive Present perfect (Progressive) Simple past Will/Shall Can/May
Simple past Past progressive Past perfect (Progressive) Past perfect Would/ Should Could/ Might
Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian
Today Yesterday The day before yesterday Tomorrow The day after tomorrow Next + Time Last + Time Time + ago This, these Here, Overhere
That day The day before Two days before The next/ the following day In two days` time The following + Time The previous + Time Time + before That, those There, Overthere
Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian.
At breakfast this morning he said "I will be busy today". At breakfast this morning he said he would be busy today.
Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày.
(On Monday) He said " I`ll be leaving on Wednesday " (On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow. (On Wednesday) He said he would be leaving today.
– Đại từ nhân xưng:
I –> he/she We –> they You –> I/ we
Here –> there This –> that These –> those
– Trạng ngữ chỉ thời gian:
Today –> that day Tomorrow –> the next day/ the following day Yesterday –> the day before/ the previous day Last week –> the week before/ the previous week The day after tomorrow –> in 2 days’ time The day before yesterday –> two days before. Now –> then Ago –> before
2.3. Các trường hợp không đổi thời
– Sự thật, sự việc luôn luôn đúng:
“The earth moves round the sun” he said. –> He said that the earth moves round the sun.
– Câu điều kiện loại II và III:
“If I were you, I would leave here” he said. –> He said that if he were me, he would leave there.
– Wish + past simple/ past perfect:
“I wish I lived in Da Nang”, he said. –> He said he wished he lived in Da Nang.
– Cấu trúc “it’s time somebody did something”:
“It’s time he woke up”, she said. –> She said it was time he woke up.
– Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển:
“ You’d better work hard” he said –> He said that I had better work hard.
2.4. Các cách chuyển đổi cơ bản A. Say that + a statement –> agree (đồng ý), refuse (từ chối), offer (đề nghị), promise (hứa), threaten + the infinitive (dọa)
“All right, I’ll help you” he said. –> He agreed to help me. “ Oh, no, I won’t come to your party”, he said. –> He refused to come to my party. “I’ll look for the cat for you tomorrow if you like” he said. –> He offered to look after the cat for me the next day if I liked. “I’ll visit your parents when I arrive there”, he said –> He promised to visit my parents when he arrived there. “I’ll sell the TV set if you keep on watching it all day”, said the father –> The father threatened to sell the TV set if he kept on watching it all day
B. Say that + a statement –> accuse …of (buộc tội), admit (thừa nhận), apologise for (xin lỗi), deny (từ chối), insist on + V-ing (khăng khăng)
“You stole the jewels” said
Trong câu trực tiếp thông tin đi từ người thứ nhất đến thẳng người thứ hai (người thứ nhất nói trực tiếp với người thứ hai).
He said "I bought a new motorbike for myself yesterday".
Trong câu gián tiếp thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến với người thứ ba. Khi đó câu có biến đổi về mặt ngữ pháp.
He said he had bought a new motorbike for himself the day before.
Để biến đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần: 1. Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất. 2. Lùi động từ ở vế thứ 2 xuống một cấp so với lúc ban đầu. 3. Biến đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ thời gian và địa điểm theo bảng qui định.
Bảng đổi động từ
Direct speech
Indirect speech
Simple present Present progressive Present perfect (Progressive) Simple past Will/Shall Can/May
Simple past Past progressive Past perfect (Progressive) Past perfect Would/ Should Could/ Might
Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian
Today Yesterday The day before yesterday Tomorrow The day after tomorrow Next + Time Last + Time Time + ago This, these Here, Overhere
That day The day before Two days before The next/ the following day In two days` time The following + Time The previous + Time Time + before That, those There, Overthere
Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian.
At breakfast this morning he said "I will be busy today". At breakfast this morning he said he would be busy today.
Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày.
(On Monday) He said " I`ll be leaving on Wednesday " (On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow. (On Wednesday) He said he would be leaving today.
– Đại từ nhân xưng:
I –> he/she We –> they You –> I/ we
Here –> there This –> that These –> those
– Trạng ngữ chỉ thời gian:
Today –> that day Tomorrow –> the next day/ the following day Yesterday –> the day before/ the previous day Last week –> the week before/ the previous week The day after tomorrow –> in 2 days’ time The day before yesterday –> two days before. Now –> then Ago –> before
2.3. Các trường hợp không đổi thời
– Sự thật, sự việc luôn luôn đúng:
“The earth moves round the sun” he said. –> He said that the earth moves round the sun.
– Câu điều kiện loại II và III:
“If I were you, I would leave here” he said. –> He said that if he were me, he would leave there.
– Wish + past simple/ past perfect:
“I wish I lived in Da Nang”, he said. –> He said he wished he lived in Da Nang.
– Cấu trúc “it’s time somebody did something”:
“It’s time he woke up”, she said. –> She said it was time he woke up.
– Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển:
“ You’d better work hard” he said –> He said that I had better work hard.
2.4. Các cách chuyển đổi cơ bản A. Say that + a statement –> agree (đồng ý), refuse (từ chối), offer (đề nghị), promise (hứa), threaten + the infinitive (dọa)
“All right, I’ll help you” he said. –> He agreed to help me. “ Oh, no, I won’t come to your party”, he said. –> He refused to come to my party. “I’ll look for the cat for you tomorrow if you like” he said. –> He offered to look after the cat for me the next day if I liked. “I’ll visit your parents when I arrive there”, he said –> He promised to visit my parents when he arrived there. “I’ll sell the TV set if you keep on watching it all day”, said the father –> The father threatened to sell the TV set if he kept on watching it all day
B. Say that + a statement –> accuse …of (buộc tội), admit (thừa nhận), apologise for (xin lỗi), deny (từ chối), insist on + V-ing (khăng khăng)
“You stole the jewels” said
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Hiếu
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)