Cau tao so- chuyen de thi giao vien gioi

Chia sẻ bởi Tạ Minh Hoàng | Ngày 09/10/2018 | 165

Chia sẻ tài liệu: cau tao so- chuyen de thi giao vien gioi thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

rrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrr
:

Giỏo viờn th?c hi?n : Vu Th? Thoa
Trửụứng Tieồu hoùc Thaựi Xuyeõn
Chuyờn d? b?i du?ng
Toỏn l?p 3
KÍNH CHÀO CÁC THẦY, CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH .
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
Toán :
Kiểm tra bài cũ:
Viết số abc thành tổng của
Trăm , chục và đơn vị.
b. Chục và đơn vị.
1.Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải một số tự nhiên ta được số mới gấp 10 lần số đã cho.
2.Khi viết thêm một chữ số khác 0 vào bên phải một số tự nhiên thì số đó được gấp lên 10 lần cộng với số đơn vị được viết thêm.
Giải toán có liên quan đến việc phân tích cấu tạo số
Loại 1: Viết thêm 1 chữ số vào bên phải một số tự nhiên
I. Kiến thức cần nhớ.
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
Toán :
70 = 7 x 10
120 = 12 x 10
* 7
Ví dụ 1:
Có số 7 .Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số 7 ta được số nào?
Số 70 gấp số 7 mấy lần?
Tương tự , có số 12 khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số này ta được số nào?
* 12
Số mới gấp số đã cho bao nhiêu lần?
Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải một số tự nhiên ta được số mới như thế nào so với số cũ?
Khi viết thêm một chữ số 3 vào bên phải số 7 ta được số nào?
* 7
Viết số 73 thành tổng của chục và đơn vị
73 = 70 +3
= 7 x 10 + 3
Khi viết thêm một chữ số 3 vào bên số 7 số đó thay đổi thế nào?
73 = 70 +3
= 7 x 10 + 3
Có số 12. Khi viết thêm một chữ số 3 vào bên phải số 12 ta được số nào?
* 12
Viết số 123 thành tổng của chục và đơn vị?
123 = 120 + 3
= 12 x 10 + 3
123 = 120 + 3
= 12 x 10 + 3
Khi viết thêm một chữ số khác 0 vào bên phải một số tự nhiên số đó thay đổi thế nào?
2.Khi viết thêm một chữ số khác 0 vào bên phải một số tự nhiên thì số đó được gấp lên 10 lần cộng với số đơn vị được viết thêm.
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải
70
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải
120
Viết thêm một chữ số 3 vào bên phải
73
Viết thêm một chữ số 3 vào bên phải
123
1.Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải một số tự nhiên ta được số mới gấp 10 lần số đã cho.
Giải toán có liên quan đến việc phân tích cấu tạo số
Loại 1: Viết thêm 1 chữ số vào bên phải một số tự nhiên
I. Kiến thức cần nhớ.
Ví dụ 2:
Số mới so với số đã cho như thế nào?
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
Toán :
Toán :
II. Bài tập áp dụng
Bài1:
Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải thì số đó tăng thêm 423 đơn vị.
Gọi số phải tìm là ab ( a khác 0; a,b < 10)
Số mới là : ab0
ab0 – ab = 423
ab x 10 – ab = 423
ab x ( 10 – 1) = 423
ab x 9 = 423
ab = 423 : 9
ab = 47
Thử lại: 470 – 47 = 423
Đáp số : Số cần tìm là 47.
Bài giải:
Cách 1
Giải toán có liên quan đến việc phân tích cấu tạo số
Loại 1: Viết thêm 1 chữ số vào bên phải một số tự nhiên
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
Cách 2 :
Số cũ :
Số mới :
423
Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải một số ta được số mới gấp10 lần số cũ .
423 ứng với : 10 – 1 = 9 ( lần) số cũ.
Số cũ là : 423 : 9 = 47.
Đáp số : 47.
Bài giải
II. Bài tập áp dụng
Bài1:
Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải thì số đó tăng thêm 423 đơn vị.
Giải toán có liên quan đến việc phân tích cấu tạo số
Loại 1: Viết thêm 1 chữ số vào bên phải một số tự nhiên
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
Toán :
Cách 2 :
Số cũ :
Số mới :
423
Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải một số ta được số mới gấp10 lần số cũ .
423 ứng với : 10 – 1 = 9 ( lần) số cũ.
Số cũ là : 423 : 9 = 47.
Đáp số : 47.
Bài giải
Gọi số phải tìm là ab ( a khác 0; a,b < 10)
Số mới là : ab0
ab0 – ab = 423
ab x 10 – ab = 423
ab x ( 10 – 1) = 423
ab x 9 = 423
ab = 423 : 9
ab = 47
Thử lại: 470 – 47 = 423
Đáp số : Số cần tìm là 47.
Bài giải:
Cách 1
Toán :
II. Bài tập áp dụng
Bài1:
Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải thì số đó tăng thêm 423 đơn vị.
Giải toán có liên quan đến việc phân tích cấu tạo số
Loại 1: Viết thêm 1 chữ số vào bên phải một số tự nhiên
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
Số mới là : ab0
ab0 – ab = 423
Số cũ :
Số mới :
Bài2:
Tìm một số có ba chữ số, biết rằng khi viết thêm một chữ số 5 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 923 đơn vị.
Bài giải
abc x 10 – abc + 5 = 923
abc x ( 10 – 1 ) + 5 = 923
abc x 9 = 923 - 5
abc x 9 = 918
abc = 918 : 9
abc = 102
Đáp số : 102
Gọi số phải tìm là : abc ( a khác 0; a,b,c < 10)
Số mới là : abc5.
abc5 – abc = 923
abc x 10 + 5 – abc = 923
II. Bài tập áp dụng
Giải toán có liên quan đến việc phân tích cấu tạo số
Loại 1: Viết thêm 1 chữ số vào bên phải một số tự nhiên
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
Toán :
Thay các chữ a, b bằng các chữ số thích hợp trong phép tính sau: ab3 – ab = 408
ab x 9 = 405
ab = 405 : 9
ab = 45
ab x 10 + 3 – ab = 408
ab x 10 – ab + 3 = 408
ab x ( 10 – 1 ) + 3 = 408
ab x 9 + 3 = 408
ab3 - ab = 408
Bài 3:
Bài giải :
ab x 9 = 408 – 3
.453 – 45 = 408
Suy ra a = 4 ; b = 5
Thay vào, ta có phép tính :
II. Bài tập áp dụng
Giải toán có liên quan đến việc phân tích cấu tạo số
Loại 1: Viết thêm 1 chữ số vào bên phải một số tự nhiên
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
Toán :
Cách 2
Đặt tính ta có : ab3
ab
408
Hàng dơn vị 3 - b = 8, ta có b= 13 - 8 =5
nhớ 1 sang a .Thay b = 5 vào phép tính,
ta có hàng chục : 5 – (a +1) =0,
suy ra a = 4
Thay a = 4 vào ta có phép tính:
453
45
408
Hay 453 – 45 = 408
Cách 1
70 = 7 x 10
120 = 12 x 10
* 7
Ví dụ 1:
* 12
* 7
73 = 70 +3
= 7 x 10 + 3
73 = 70 +3
= 7 x 10 + 3
* 12
123 = 120 + 3
= 12 x 10 + 3
123 = 120 + 3
= 12 x 10 + 3
2.Khi viết thêm một chữ số khác 0 vào bên phải một số tự nhiên thì số đó được gấp lên 10 lần cộng với số đơn vị được viết thêm.
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải
70
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải
120
Viết thêm một chữ số 3 vào bên phải
73
Viết thêm một chữ số 3 vào bên phải
123
1.Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải một số tự nhiên ta được số mới gấp 10 lần số đã cho.
Giải toán có liên quan đến việc phân tích cấu tạo số
Loại 1: Viết thêm 1 chữ số vào bên phải một số tự nhiên
I. Kiến thức cần nhớ.
Ví dụ 2:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tạ Minh Hoàng
Dung lượng: 5,15MB| Lượt tài: 6
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)