Câu hỏi và BT ôn thi HK1
Chia sẻ bởi Trịnh Anh Tình |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Câu hỏi và BT ôn thi HK1 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN THI HỌC KỲ I MÔN HÓA HỌC 9
Năm học 2008 - 2009
Câu 1: Viết phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau, ghi điều kiện nếu có:
a/ Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeSO4 → Fe(NO3)2
Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl3
b/ Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → NaAlO2
c/ CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → Na2CO3 → CO2
d/ FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4 → Cu
Câu 2: Có các chất sau, dựa vào mối quan hệ giữa các chất vô cơ lập các dãy biến hóa có thể thực hiện được.
a/ Cu , Cu(OH)2 , CuO, CuSO4
b/ P, H3PO4, Na3PO4, P2O5
c/ Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3
Câu 3: Nhận biết các chất sau để riêng biệt bằng phương pháp hóa học:
a/ dd: H2SO4, HCl, Na2SO4, NaCl
b/ dd: NaNO3, Na2SO4, Na2CO3, NaCl
c/ chất rắn: Na2O, CaO, MgO, P2O5, Al2O3
d/ dd: NaOH, H2SO4, BaCl2, NaCl (chỉ dùng thêm dd phenolftalein làm thuốc thử)
e/ bột: Al, Fe, Mg, Ag
Câu 4: Nêu hiện tượng quan sát được và giải thích hiện tượng:
a/ Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4
b/ Cho lá đồng vào dung dịch AgNO3
c/ Cho bột nhôm, bột sắt lần lượt vào các ống nghiệm chứa dung dịch HCl
d/ Cho bột nhôm, bột sắt lần lượt vào các ống nghiệm chứa dung dịch NaOH
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 1,44 g kim loại hóa trị II trong 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M (loãng). Dung dịch thu được còn axit dư phải trung hóa bằng 60 ml dung dịch NaOH 0,5M.
Tìm kim loại.
Câu 6: Cho a gam CuO hòa tan hoàn toàn trong 200 g dung dịch 9,8% được dung dịch D.
a/ Xác định a.
b/ Tính C% của dung dịch D.
c/ Người ta nhúng thanh kim loại M (hóa trị II) vào D, chờ cho toàn bộ lượng muối phản ứng hết ta lấy thanh kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân lại thấy khối lượng giảm 0,2 g so với khối lượng thanh kim loại lúc đầu. Biết toàn bộ Cu sinh ra bám bào thành kim loại.
Tìm M.
Câu 7: Tìm công thức hóa học oxit kim loại hóa trị III, biết rằng để phản ứng hết 10,2 g oxit này cần 100 ml dung dịch H2SO4 3M. Tính CM , C% dung dịch thu được sau phản ứng. Biết khối lượng riêng của dd H2SO4 là 1,2 g/ml, của dd muối là 1,25 g/ml.
Câu 8: Hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 có khối lượng 38,2g tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được khí A. cho toàn bộ A vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30g kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 9: Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dd NaOH 2M thu được dung dịch A.
a/ Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
b/ Cho dd A tác dụng với BaCl2 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
Câu 10: Cho một lá sắt nặng 50 gam nhúng vao 200 gam dd CuSO4 20%. Sau một thời gian lấy lá sắt ra, rửa nhẹ làm khô cân được 51,6 gam.
a/ Tính khối lượng các kim loại trong lá sắt lấy ra khỏi dd CuSO4
b/ Tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng và C% của dd.
Năm học 2008 - 2009
Câu 1: Viết phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau, ghi điều kiện nếu có:
a/ Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeSO4 → Fe(NO3)2
Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl3
b/ Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → NaAlO2
c/ CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → Na2CO3 → CO2
d/ FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4 → Cu
Câu 2: Có các chất sau, dựa vào mối quan hệ giữa các chất vô cơ lập các dãy biến hóa có thể thực hiện được.
a/ Cu , Cu(OH)2 , CuO, CuSO4
b/ P, H3PO4, Na3PO4, P2O5
c/ Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3
Câu 3: Nhận biết các chất sau để riêng biệt bằng phương pháp hóa học:
a/ dd: H2SO4, HCl, Na2SO4, NaCl
b/ dd: NaNO3, Na2SO4, Na2CO3, NaCl
c/ chất rắn: Na2O, CaO, MgO, P2O5, Al2O3
d/ dd: NaOH, H2SO4, BaCl2, NaCl (chỉ dùng thêm dd phenolftalein làm thuốc thử)
e/ bột: Al, Fe, Mg, Ag
Câu 4: Nêu hiện tượng quan sát được và giải thích hiện tượng:
a/ Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4
b/ Cho lá đồng vào dung dịch AgNO3
c/ Cho bột nhôm, bột sắt lần lượt vào các ống nghiệm chứa dung dịch HCl
d/ Cho bột nhôm, bột sắt lần lượt vào các ống nghiệm chứa dung dịch NaOH
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 1,44 g kim loại hóa trị II trong 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M (loãng). Dung dịch thu được còn axit dư phải trung hóa bằng 60 ml dung dịch NaOH 0,5M.
Tìm kim loại.
Câu 6: Cho a gam CuO hòa tan hoàn toàn trong 200 g dung dịch 9,8% được dung dịch D.
a/ Xác định a.
b/ Tính C% của dung dịch D.
c/ Người ta nhúng thanh kim loại M (hóa trị II) vào D, chờ cho toàn bộ lượng muối phản ứng hết ta lấy thanh kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân lại thấy khối lượng giảm 0,2 g so với khối lượng thanh kim loại lúc đầu. Biết toàn bộ Cu sinh ra bám bào thành kim loại.
Tìm M.
Câu 7: Tìm công thức hóa học oxit kim loại hóa trị III, biết rằng để phản ứng hết 10,2 g oxit này cần 100 ml dung dịch H2SO4 3M. Tính CM , C% dung dịch thu được sau phản ứng. Biết khối lượng riêng của dd H2SO4 là 1,2 g/ml, của dd muối là 1,25 g/ml.
Câu 8: Hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 có khối lượng 38,2g tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được khí A. cho toàn bộ A vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30g kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 9: Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dd NaOH 2M thu được dung dịch A.
a/ Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
b/ Cho dd A tác dụng với BaCl2 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
Câu 10: Cho một lá sắt nặng 50 gam nhúng vao 200 gam dd CuSO4 20%. Sau một thời gian lấy lá sắt ra, rửa nhẹ làm khô cân được 51,6 gam.
a/ Tính khối lượng các kim loại trong lá sắt lấy ra khỏi dd CuSO4
b/ Tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng và C% của dd.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Anh Tình
Dung lượng: 27,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)