Câu hỏi và bài tập KT chương II
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Huyên |
Ngày 15/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Câu hỏi và bài tập KT chương II thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Chương II
kim loại
A- Kiến thức trọng tâm
I. Đặc điểm của kim loại
Có ánh kim, tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
II. Dãy hoạt động hoá học của các kim loại
Căn cứ vào mức độ hoạt động hoá học của các kim loại ta có thể xếp các kim loại trong một dãy gọi là "Dãy hoạt động hoá học của các kim loại" :
Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
* ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học các kim loại :
+ Theo chiều từ Li đến Au : Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần.
+ Kim loại đứng trước H đẩy được H2 ra khỏi dung dịch axit.
+ Kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. (trừ kim loại có khả năng phản ứng với nước ở điều kiện thường sẽ phản ứng với nước trong dung dịch).
+ Theo mức độ hoạt động của kim loại có thể chia kim loại thành 3 loại :
– Kim loại mạnh : Từ Li đến Al.
– Kim loại trung bình : Từ Mn đến Pb.
– Kim loại yếu : Những kim loại xếp sau H.
III. Tính chất hoá học của kim loại
1. Phản ứng với oxi
Thí dụ : 4K + O2 2K2O
3Fe + 2O2 Fe3O4 (hay FeO.Fe2O3) oxit sắt từ.
2. Phản ứng với phi kim khác
Thí dụ : 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Lưu ý : Trường hợp này tạo ra muối sắt(III).
Fe + S FeS
3. Phản ứng với dung dịch axit
Thí dụ : 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
2Fe + 6H2SO4(đặc, nóng) Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
Lưu ý: Trường hợp này tạo ra muối sắt(III).
4. Phản ứng với dung dịch muối
Thí dụ : 2Al + 3Pb(NO3)3 2Al(NO3)3+ 3Pb(
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag(
(Trừ những kim loại phản ứng được với nước ở điều kiện thường như K, Na, Ca...)
5. Một số kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
Thí dụ : 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (
Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 (
Điều kiện : kim loại phải tương ứng với bazơ kiềm.
6. Kim loại thông dụng : nhôm và sắt
+ Nhôm là kim loại màu trắng bạc, nhẹ, dẻo, dẫn điện và nhiệt tốt...
+ Sắt là kim loại màu trắng xám, nặng, dẫn điện và nhiệt...
* Một số phản ứng của nhôm và hợp chất :
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2(
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
* Một số phản ứng của sắt và hợp chất :
Fe + 2FeCl3 3FeCl2
Cu + 2Fe(NO3)3 Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
FeO + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
IV. Điều chế kim loại
1. Kim loại mạnh
Dùng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy.
Thí dụ : 2NaCl (nóng chảy) 2Na + Cl2
2
kim loại
A- Kiến thức trọng tâm
I. Đặc điểm của kim loại
Có ánh kim, tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
II. Dãy hoạt động hoá học của các kim loại
Căn cứ vào mức độ hoạt động hoá học của các kim loại ta có thể xếp các kim loại trong một dãy gọi là "Dãy hoạt động hoá học của các kim loại" :
Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
* ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học các kim loại :
+ Theo chiều từ Li đến Au : Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần.
+ Kim loại đứng trước H đẩy được H2 ra khỏi dung dịch axit.
+ Kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. (trừ kim loại có khả năng phản ứng với nước ở điều kiện thường sẽ phản ứng với nước trong dung dịch).
+ Theo mức độ hoạt động của kim loại có thể chia kim loại thành 3 loại :
– Kim loại mạnh : Từ Li đến Al.
– Kim loại trung bình : Từ Mn đến Pb.
– Kim loại yếu : Những kim loại xếp sau H.
III. Tính chất hoá học của kim loại
1. Phản ứng với oxi
Thí dụ : 4K + O2 2K2O
3Fe + 2O2 Fe3O4 (hay FeO.Fe2O3) oxit sắt từ.
2. Phản ứng với phi kim khác
Thí dụ : 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Lưu ý : Trường hợp này tạo ra muối sắt(III).
Fe + S FeS
3. Phản ứng với dung dịch axit
Thí dụ : 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
2Fe + 6H2SO4(đặc, nóng) Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
Lưu ý: Trường hợp này tạo ra muối sắt(III).
4. Phản ứng với dung dịch muối
Thí dụ : 2Al + 3Pb(NO3)3 2Al(NO3)3+ 3Pb(
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag(
(Trừ những kim loại phản ứng được với nước ở điều kiện thường như K, Na, Ca...)
5. Một số kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
Thí dụ : 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (
Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 (
Điều kiện : kim loại phải tương ứng với bazơ kiềm.
6. Kim loại thông dụng : nhôm và sắt
+ Nhôm là kim loại màu trắng bạc, nhẹ, dẻo, dẫn điện và nhiệt tốt...
+ Sắt là kim loại màu trắng xám, nặng, dẫn điện và nhiệt...
* Một số phản ứng của nhôm và hợp chất :
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2(
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
* Một số phản ứng của sắt và hợp chất :
Fe + 2FeCl3 3FeCl2
Cu + 2Fe(NO3)3 Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
FeO + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
IV. Điều chế kim loại
1. Kim loại mạnh
Dùng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy.
Thí dụ : 2NaCl (nóng chảy) 2Na + Cl2
2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Huyên
Dung lượng: 575,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)