Câu hỏi đuôi

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nở | Ngày 11/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Câu hỏi đuôi thuộc Tiếng Anh 8

Nội dung tài liệu:

CÂU HỎI ĐUÔI Công thức : S + V + O , [] + ĐẠI TỪ ? Trong đó : Đại từ : Lấy chủ từ câu đầu đổi thành đại từ Đàn ông ---> he Đàn bà ----> she Vật (số ít ) --- -> it There --- -> there This --- -> it That --- -> it These --- -> they Those --- -> they Số nhiều ----> they Các đại từ như : they, he, she ... thì giữ nguyên [] : nhìn ở câu đầu nếu có động từ đặc biệt thì chuyển thành [] nếu không có thì mựon trợ động từ do, does, did
Những động từ đặc biệt có thể chuyển ra vị trí [] mà không cần phải mượn trợ động từ là:- is, am, are, was, were ,- wil, would ,- can, could ,- may, might ,- should ,- had ( better)
- have, has, had ( + p.p) - lưu ý nếu phía sau không có p.p ( cột 3) thì không được xem là động từ đặc biệt
- Nếu câu đầu có NOT, hoặc các yếu tố phủ định như : never, rarely, no, hardly ...., thì [] không có NOT, nếu câu đầu không có NOT thì [] có NOT NHỮNG DẠNG ĐẶC BIỆT : I am --------> Aren`t I ? ( nhưng nếu là : I am not ... thì lại dùng : am I ? ) Let`s ....--------> Shall we ? Nobody, no one, everyone, everybody,Someone, somebody ...---> [] they ?
One ------------->    [] you/one
- Câu mệnh lệnh ( không có chủ từ ) -------> Will you ? VÍ DỤ : Lan can go, can`t she ? ( động từ đặt biệt đem can ra sau) Tom likes it, doesn`t he ? (không có động từ đặt biệt nên mượn trợ động từ does ) the dogs won`t run, will they ?( câu đầu có not nên câu sau không có not ) Go out with me, will you ? ( câu mệnh lệnh ) Don`t take it, will you ? ( mệnh lệnh, dù có not hay không cũng dùng will you ) I am a student, aren`t I ?
1)     Câu đầu là I  WISH: -        Dùng MAY
     Ví dụ: -I wish to study English, may I ?
2)     Chủ từ là ONE: Dùng you hoặc one
Ví dụ: One can be one’s master, can’t you/one?
3)     Câu đầu có MUST: Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
-        Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ví dụ: They must study hard, needn’t they?
-        Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
Ví dụ: You mustn’t come late, must you ?
-     Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
Ví dụ: He must be a very intelligent student, isn’t he?  ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
-        Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has
Ví dụ: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không
4)     Let đầu câu:  Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:
 - Let trong câu rủ (let’s ): dùng  shall we ? Ví dụ: Let’s go out, shall we? 
 -        Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng  will you ?
 Ví dụ: Let us use the telephone, will you?
 Let me have some drink, will you?
 - Let trong câu đề nghị giúp người khác  (let me): dùng  may I ?
Ví dụ:  Let me help you do it, may I ? 
 5)     Câu cảm thán:  Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
 Ví dụ: What a beautiful dress, isn’t it?
 What a stupid boy, isn’t he?
 How intelligent you are, aren’t you?
 6)     Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ: Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
 Ví dụ:  I think he will come here, won’t he?
 I don’t believe Mary can do it, can she?  ( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)  Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
 Ví dụ:  She thinks he will come, doesn’t she?
7)  Câu đầu có It seems that + mệnh đề  -  Lấy mệnh đề làm câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nở
Dung lượng: 55,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)