Câu gián tiếp
Chia sẻ bởi Hà Tường Vy |
Ngày 10/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Câu gián tiếp thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
(BAI TAP TOI LAY TREN MANG DE MOI NGUOI DUNG CHUNG)
LỜI NÓI TRỰC VÀ GIÁN TIẾP (Dicrect and Indirect Speeches)
A. LÝ 1. Giới thiệu: Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng. Lời nói trực tiếp thường được thể hiện bởi: các dấu ngoặc kép " ". Ví dụ: 1- He said, “I learn English”. 2- "I love you," she said. 2. Những thay đổi trong lời nói Trực tiếp và Gián tiếp: 2.1 Đổi thì của câu: Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ : Thì trong Lời nói trực tiếp Thì trong Lời nói gián tiếp - Hiện tại đơn -> Quá khứ đơn - Hiện tại tiếp diễn -> Quá khứ tiếp diễn - Hiện tại hoàn thành -> Quá khứ hoàn thành - Hiện tại hoàn thành TD -> Quá khứ hoàn thành TD - Quá khứ đơn -> Quá khứ đơn hoac Quá khứ hoàn thành - Quá khứ hoàn thành -> Quá khứ hoàn thành - Tương lai đơn -> Tương lai trong quá khứ - Tương lai TD -> Tương lai TD trong quá khứ - Is/am/are going to do -> Was/were going to do - Can/may/must do -> Could/might/had to do Hãy xem những ví dụ sau đây: He does -> He did He is doing -> He was doing He has done -> He had done He has been doing -> He had been doing He will do -> He would do He will be doing -> He would be doing He will have done -> He would have done He may do -> He might do He may be doing -> He might be doing He can do -> He could do He can have done -> He could have done He must do/have to do -> He had to do 2.2 Các thay đổi khác: a. Thay đổi Đại từ Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau: TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP Đại từ nhân xưng Chủ ngữ I ->he, she we ->they you ->I, he, she, they Tân ngữ me ->him, her us ->them you ->me, him,her, them Đại từ sở hữu mine -> his, her ours -> theirs yours ->mine, theirs Tính từ sở hữu my ->his, her our ->their your ->my, his, her, their Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên đây, người học cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây: Ví dụ: Jane, "Tom, you should listen to me." + Jane tự thuật lại lời của mình: I told Tom that he should listen to me. + Người khác thuật lại lời nói của Jane Jane told Tom that he should listen to her + Người khác thuật lại cho Tom nghe: Jane told you that he should listen to her. + Tom thuật lại lời nói của Jane Jane told me that I should listen to her. b. Các thay đổi ở trạng từ không gian và thời gian: Trực tiếp Gián tiếp This -> That That -> That These -> Those Here -> There Now -> Then Today -> That day Ago -> Before Tomorrow -> the next day / the following day/ the day after
Next week -> the next week/the following week/the week after Yesterday -> The day before / the previous day Last week -> the week before/ the previous week/ the last week Last year ->the year before / the previous year/the last year Ví dụ: Trực tiếp: "I saw the school-boy here in this room today." She said Gián tiếp: She said (that) she had seen the school-boy there in that room that day. Trực tiếp: "I will read these letters now." He said Gián tiếp: He said (that) he would read those letters then. Ngoài quy tắc chung trên dây, người học cần chớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan
LỜI NÓI TRỰC VÀ GIÁN TIẾP (Dicrect and Indirect Speeches)
A. LÝ 1. Giới thiệu: Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng. Lời nói trực tiếp thường được thể hiện bởi: các dấu ngoặc kép " ". Ví dụ: 1- He said, “I learn English”. 2- "I love you," she said. 2. Những thay đổi trong lời nói Trực tiếp và Gián tiếp: 2.1 Đổi thì của câu: Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ : Thì trong Lời nói trực tiếp Thì trong Lời nói gián tiếp - Hiện tại đơn -> Quá khứ đơn - Hiện tại tiếp diễn -> Quá khứ tiếp diễn - Hiện tại hoàn thành -> Quá khứ hoàn thành - Hiện tại hoàn thành TD -> Quá khứ hoàn thành TD - Quá khứ đơn -> Quá khứ đơn hoac Quá khứ hoàn thành - Quá khứ hoàn thành -> Quá khứ hoàn thành - Tương lai đơn -> Tương lai trong quá khứ - Tương lai TD -> Tương lai TD trong quá khứ - Is/am/are going to do -> Was/were going to do - Can/may/must do -> Could/might/had to do Hãy xem những ví dụ sau đây: He does -> He did He is doing -> He was doing He has done -> He had done He has been doing -> He had been doing He will do -> He would do He will be doing -> He would be doing He will have done -> He would have done He may do -> He might do He may be doing -> He might be doing He can do -> He could do He can have done -> He could have done He must do/have to do -> He had to do 2.2 Các thay đổi khác: a. Thay đổi Đại từ Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau: TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP Đại từ nhân xưng Chủ ngữ I ->he, she we ->they you ->I, he, she, they Tân ngữ me ->him, her us ->them you ->me, him,her, them Đại từ sở hữu mine -> his, her ours -> theirs yours ->mine, theirs Tính từ sở hữu my ->his, her our ->their your ->my, his, her, their Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên đây, người học cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây: Ví dụ: Jane, "Tom, you should listen to me." + Jane tự thuật lại lời của mình: I told Tom that he should listen to me. + Người khác thuật lại lời nói của Jane Jane told Tom that he should listen to her + Người khác thuật lại cho Tom nghe: Jane told you that he should listen to her. + Tom thuật lại lời nói của Jane Jane told me that I should listen to her. b. Các thay đổi ở trạng từ không gian và thời gian: Trực tiếp Gián tiếp This -> That That -> That These -> Those Here -> There Now -> Then Today -> That day Ago -> Before Tomorrow -> the next day / the following day/ the day after
Next week -> the next week/the following week/the week after Yesterday -> The day before / the previous day Last week -> the week before/ the previous week/ the last week Last year ->the year before / the previous year/the last year Ví dụ: Trực tiếp: "I saw the school-boy here in this room today." She said Gián tiếp: She said (that) she had seen the school-boy there in that room that day. Trực tiếp: "I will read these letters now." He said Gián tiếp: He said (that) he would read those letters then. Ngoài quy tắc chung trên dây, người học cần chớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Tường Vy
Dung lượng: 266,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)