Cách sử dụng giới từ in on at + BT tự luyện
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Tuấn |
Ngày 10/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: cách sử dụng giới từ in on at + BT tự luyện thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
A: GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN
* IN ( trong): được dùng
- Chỉ một người hoặc một vật ỡ trong một nơi nào đó.
+ in a box / room / building / park / garden / bag / pocket / kitchen / cinema / restaurant / book / newspaper / picture / world / line.....
EX: My mother is cooking in the kitchen.
- Với danh từ không có mạo từ để diển tả một người đang ở tại đó: in bed / hospital / prison...
EX: Tom hasn`t got up yet . He`s still in bed
- Trước đất nước, thành phố, phương hướng.
+ in Vietnam / England / France / Hanoi / London / the east / west / south.....
EX: Ho Chi Minh City is in the south of Vietnam.
* ON ( trên): được dùng
- Chỉ vị trí bên trên và tiếp xúc với bề mặt của một vật gì đó.
+ on the door / floor / wall / ceilling / river / beach... on / in the street, on a page...
EX: I sat on the beach.
The picture you`re looking for is on page 7.
- Với phương tiện đi lại cộng cộng hoặc cá nhân( xe đạp, hon đa).
+ on a bus / train / ship / plane / bycicle / horse...
EX: There were too many people on the bus.
Mary passed me on her bycicle.
* AT (ở): được dùng
- Để diển tả một vị trí được xác định trong không gian hoặc số nhà.
+ at the door / bus stop / traffic lights / party / meeting / desk... at 69 Tran Hung Dao Street
EX: Someone is standing at the door.
She live at 69 Tran Hung Dao street.
- Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn.
+ at home / school / college/ university / work..., at the top / bottom of(the page), at the end of( the street...), at the front / back of(the line...), at / on the corner of the street
EX: Peter`s house in at the end of the street.
The garden is at the back of the building.
B Giới từ chỉ thời gian: IN, ON, AT
* IN: được dùng
- Để chỉ buổi trong ngày nói chung, tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ, thiên niên kỷ,
+ in the morning / afternoon / evening, in February, in 1999, in(the) spring / summer / autumn / winter / in the 1990s, in the 21st century, in the 3rd millennium.
- Trong một số cụm tử để chỉ thời gian trong tương lai.
+ in a few minutes, in an hour, in a day / week / month...
EX: Daisy has gone away. She`ll be back in a week.
- Trong cụm từ in the end với nghĩa cuối cùng ( finally, at last), in time với nghĩa kịp lúc.
EX: Peter got very angry. In the end, he walk out of the room.
Will you be home in time for dinner?
* Chú ý : On Time ( đúng giờ)
* ON: được dùng
- Để chỉ thứ trong tuần, ngày trong tháng: on Monday, on 5th March, on this / that day
EX: I was born on 27th June, 1983.
- Để chỉ buổi trong ngày cụ thể hoặc một ngày cụ thể.
+ on Friday morning / Christmas Day / New Year`s Day / my birthday...
EX: See you on Friday morning.
* AT: được dùng
- Để chỉ thời gian, các bữa ăn trong ngày
+ at 5 a.m, at sunrise / sunset / dawn / noon / twilight / night, at breakfast / lunch / dinner / supper...
EX: I get up at 5 o`clock every morning.
- Để chỉ một dịp lể hội, một thời khắc nào đó.
+ at the weekend, at christmas / Easter, at present / the moment / the same time / this( that) time...
EX: Mr. Brown is busy at the moment.
- Để tạo thành các cụm giới từ.
+ at the end / beginning of, at the age of, at frist / last...
EX: He came to live in London at the age of 25.
@ LƯU Ý: KHÔNG DÙNG IN, ON, AT trước all, every, this month / year, next, last, tomorrow, yesterday, today.
EX: He has worked hard all morning.( in all morning )
I hope to see you next Friday.( on next Friday)
Bài tập 1: Điền vào giới từ thích hợp bằng in, at, on
...... the afternoon
...... February
...... Christmas
...... 1991
...... Tuesday morning
...... Tet
...... the moment
...... sunrise
...... April
...... the future
...... spring
......
* IN ( trong): được dùng
- Chỉ một người hoặc một vật ỡ trong một nơi nào đó.
+ in a box / room / building / park / garden / bag / pocket / kitchen / cinema / restaurant / book / newspaper / picture / world / line.....
EX: My mother is cooking in the kitchen.
- Với danh từ không có mạo từ để diển tả một người đang ở tại đó: in bed / hospital / prison...
EX: Tom hasn`t got up yet . He`s still in bed
- Trước đất nước, thành phố, phương hướng.
+ in Vietnam / England / France / Hanoi / London / the east / west / south.....
EX: Ho Chi Minh City is in the south of Vietnam.
* ON ( trên): được dùng
- Chỉ vị trí bên trên và tiếp xúc với bề mặt của một vật gì đó.
+ on the door / floor / wall / ceilling / river / beach... on / in the street, on a page...
EX: I sat on the beach.
The picture you`re looking for is on page 7.
- Với phương tiện đi lại cộng cộng hoặc cá nhân( xe đạp, hon đa).
+ on a bus / train / ship / plane / bycicle / horse...
EX: There were too many people on the bus.
Mary passed me on her bycicle.
* AT (ở): được dùng
- Để diển tả một vị trí được xác định trong không gian hoặc số nhà.
+ at the door / bus stop / traffic lights / party / meeting / desk... at 69 Tran Hung Dao Street
EX: Someone is standing at the door.
She live at 69 Tran Hung Dao street.
- Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn.
+ at home / school / college/ university / work..., at the top / bottom of(the page), at the end of( the street...), at the front / back of(the line...), at / on the corner of the street
EX: Peter`s house in at the end of the street.
The garden is at the back of the building.
B Giới từ chỉ thời gian: IN, ON, AT
* IN: được dùng
- Để chỉ buổi trong ngày nói chung, tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ, thiên niên kỷ,
+ in the morning / afternoon / evening, in February, in 1999, in(the) spring / summer / autumn / winter / in the 1990s, in the 21st century, in the 3rd millennium.
- Trong một số cụm tử để chỉ thời gian trong tương lai.
+ in a few minutes, in an hour, in a day / week / month...
EX: Daisy has gone away. She`ll be back in a week.
- Trong cụm từ in the end với nghĩa cuối cùng ( finally, at last), in time với nghĩa kịp lúc.
EX: Peter got very angry. In the end, he walk out of the room.
Will you be home in time for dinner?
* Chú ý : On Time ( đúng giờ)
* ON: được dùng
- Để chỉ thứ trong tuần, ngày trong tháng: on Monday, on 5th March, on this / that day
EX: I was born on 27th June, 1983.
- Để chỉ buổi trong ngày cụ thể hoặc một ngày cụ thể.
+ on Friday morning / Christmas Day / New Year`s Day / my birthday...
EX: See you on Friday morning.
* AT: được dùng
- Để chỉ thời gian, các bữa ăn trong ngày
+ at 5 a.m, at sunrise / sunset / dawn / noon / twilight / night, at breakfast / lunch / dinner / supper...
EX: I get up at 5 o`clock every morning.
- Để chỉ một dịp lể hội, một thời khắc nào đó.
+ at the weekend, at christmas / Easter, at present / the moment / the same time / this( that) time...
EX: Mr. Brown is busy at the moment.
- Để tạo thành các cụm giới từ.
+ at the end / beginning of, at the age of, at frist / last...
EX: He came to live in London at the age of 25.
@ LƯU Ý: KHÔNG DÙNG IN, ON, AT trước all, every, this month / year, next, last, tomorrow, yesterday, today.
EX: He has worked hard all morning.( in all morning )
I hope to see you next Friday.( on next Friday)
Bài tập 1: Điền vào giới từ thích hợp bằng in, at, on
...... the afternoon
...... February
...... Christmas
...... 1991
...... Tuesday morning
...... Tet
...... the moment
...... sunrise
...... April
...... the future
...... spring
......
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Tuấn
Dung lượng: 46,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)