Cách phát âm ED & S

Chia sẻ bởi Đoàn Văn Lành | Ngày 10/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: Cách phát âm ED & S thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

PRONUNCIATION

I/ Ways of pronouncing words ending in “S”
Các danh từ hoặc động từ có cá âm cuối là: “ / p /; / f /; / t /; / k /, / θ sau khi thêm “S” nó được phát âm “/ s /”
Cup
Plate
Student
Mechanic
Book
Bath
photograph

Cups
Plates
Students
Mechanics
Books
Baths
photographs

[kʌps]
[pleits]
[`stju:dnts]
[mi`kæniks]
[buks]
[bɑ:θs ; bæθs]
[`foutəgrɑ:fs ; `foutəgræfs]

Các danh từ hoặc động từ có âm cuối là: “ / s /; / dʒ / ; / t∫ / ; / ∫ / “ sau khi thêm “S” nó được phát âm “/ iz / ”
Box
Glass
Orange
Watch
Wash

Boxes
Glasses
Oranges
Watches
Washes

[bɔksiz]
[glɑ:siz]
[`ɔrindʒiz]
[wɔt∫iz]
[wɔ∫iz]

Các trường hợp còn lại sau khi thêm “S” được phát âm là: “/ Z /”
Play
Girl
Door
Window
Kid
Bathe
teacher

Plays
Girls
Doors
Windows
Kids
Bathes
teachers

[pleiz]
[gə:lz]
[dɔ:z]
[`windouz]
[kidz]
[beiđz]
[`ti:t∫əz]


II/ Ways of pronouncing words ending in “ED”
1. Các động từ tận cùng bằng các âm “ / t /; hoặc / d / “ khi thêm “ED” được phát âm là: “/id/
Need
Decide
Want
complete

Needed
Decided
Wanted
completed

[ni:did]
[di`saidid]
[wɔntid]
[kəm`pli:tid]

2. Các động từ tận cùng bằng các âm: “ / f /; / k /; / p /; / s /; / dʒ / ; / t∫ /; / ∫ / thêm “ED” được phát âm là: “/ t /
Watch
Wash
Book
Stop
Miss
Enlarge
Laugh

Watched
Washed
Booked
Stopped
missed
Enlarged
Laughed

[wɔt∫t]
[wɔ∫t]
[bukt]
[stɔpt]
[mist]
[in`lɑ:dʒt]
[lɑ:ft]

Các trường hợp còn lại sau khi thêm “ED” được phát âm là: “ / d /”
Play
Phone
Arrive
Offer
Borrow

Played
Phoned
Arrived
Offered
Borrowed

[pleid]
[found]
[ə`raivd]
[`ɔfəd]
[`bɔroud]




III/ Ways of putting stress on the categories of words
Đa số các động từ có hai âm tiết, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai:
Explain
Forget
Relax
Enjoy
Destroy
Maintain








Tuy nhiên có một số động từ hai âm tiết lại có trọng âm rơi vào âm thứ nhất
Promise
Answer
Enter
Offer
Listen
Open








Đa số các danh từ và tính từ hai âm tiết có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất
Butcher
Standard
Carpet
Pretty
Busy
handsome








Một số từ có hai âm tiết vừa có hình thứ của danh từ và động từ, thì danh từ có trọng âm ở âm thứ nhất còn động từ thì có trọng âm ở âm thứ hai:
Record
Present
Progress
Increase
Contrast
Desert








Tuy nhiên một số từ vùa có hình thức danh từ và động từ lại có trọng âm không đổi:
Advice
Visit
Reply
Travel
Promise
Picture

2
1
2
1
1
1

Động từ cụm (phrasal verbs) có hình thức danh từ tương ứng
Set-up
Setup
Up-set
Upset
Look-out
Lookout

2
1
2
1
2
1

Các danh từ riêng có hai âm tiết thường có trọng âm chính ở âm thứ nhất.
Charlie
Presley
Michael
Jackson
Elvis
Daisy








Từ ghép (compound word)
* Từ ghép là gồm có hai từ. Một số danh từ ghép có thể được viết như một từ, một số thì được viết thành hai từ riêng biệt.
a. Hầu hết các danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên
Raincoat
Filmmaker
Shorthand
Bookshop
Airport
Dishwasher








b. Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Văn Lành
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)