CÁCH PHÁT ÂM -ED
Chia sẻ bởi Lê Thị Hạnh Châu |
Ngày 11/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: CÁCH PHÁT ÂM -ED thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
Cách phát âm "ed"
Đối với động từ có quy tắc ( regular vebrs ) - Có 3 cách phát âm chính /t/ : những từ có tận cùng : f , s , sh , ch , p , x , và những động từ có từ phát âm cuối là " s" Ex: liked , stopped .... /id/ :những từ có tận cùng là : t, d Ex : needed , wanted .... /d/ : những trường hợp còn lại Ex: lived , studied .....
- Pronounce /t/ after voiceless sounds: /p, k, f, s, sh, ch, gh/. * Example: - Jump ----> jumped - Cook -----> Cooked - Cough -----> Coughed - Kiss -----> kissed - Wash -----> washed - Watch -----> watched + Pronounce /id/ after /d/ or /t/ sounds. * Example: - Wait -----> waited - Add -----> added + Pronounce /d/ after voiced sounds: /b, g, v, đ/th/, z, soft sound g, hard sound g/j/, m, n, ng, l, r/ and all vowels sounds * Example: - Rub -----> rubbed - drag -----> dragged - Love -----> loved - Bathe ------> bathed - Use ------> Used - Massage -----> massaged - Charge -----> Charged - Name -----> named - Learn -----> Learned - Bang -----> banged - Call -----> called - Care -----> cared - Free -----> freed * Chú ý là ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc. Ví dụ: "fax" kết thúc bằng chữ "x" nhưng đó là âm /s/ "like" kết thúc bằng chữ "e" nhưng đó là âm /k/
- 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/: * aged * blessed * crooked * dogged * learned * naked * ragged * wicked * wretched II. Cách phát âm "s"
Đối với N(danh từ) số nhìu có 3 trường hợp /s/ : sau các từ có tận cùng là phụ âm không rung : f , k , p , th ,.... Ex: roofs , books ,..... /z/ : sau các nguyên âm , phụ âm rung : b , g , n , d , ... Ex: dogs, tables..... /iz/ : sau các âm có tiếng gió : s, z , dz , tz ..... Ex : pages , watches ...
Quy tắc biến đổi danh từ sang số nhiều: - Hầu hết các danh từ khi biến đổi sang số nhiều đều thêm “-s” vào liền ngay sau danh từ e.g. student -> students table -> tables nurse -> nurses - Những danh từ tận cùng là: o, s,x,sh,ch ta thêm “-es” vào liền ngay sau danh từ e.g: bench -> benches; dish -> dishes; class -> classes; potato -> potatoes; box-> boxes - Những danh từ tận cùng là f, fe ta đổi f, fe thành ves e.g bookshelf -> bookshelves; thief -> thieves; wife -> wives - Những danh từ tận cùng y, trước y là 1 phụ âm ta đổi y thành i rồi thêm es e.g. fly -> flies; family -> families; story -> stories - Những danh từ bất quy tắc: A person -> people / person A child -> children A mouse -> mice A safe -> safes A cliff -> cliffs A roof -> roofs A tooth ->teeth A foot-> feet A ox -> oxen A goose -> geese A man -> men A woman ->women
Đối với động từ có quy tắc ( regular vebrs ) - Có 3 cách phát âm chính /t/ : những từ có tận cùng : f , s , sh , ch , p , x , và những động từ có từ phát âm cuối là " s" Ex: liked , stopped .... /id/ :những từ có tận cùng là : t, d Ex : needed , wanted .... /d/ : những trường hợp còn lại Ex: lived , studied .....
- Pronounce /t/ after voiceless sounds: /p, k, f, s, sh, ch, gh/. * Example: - Jump ----> jumped - Cook -----> Cooked - Cough -----> Coughed - Kiss -----> kissed - Wash -----> washed - Watch -----> watched + Pronounce /id/ after /d/ or /t/ sounds. * Example: - Wait -----> waited - Add -----> added + Pronounce /d/ after voiced sounds: /b, g, v, đ/th/, z, soft sound g, hard sound g/j/, m, n, ng, l, r/ and all vowels sounds * Example: - Rub -----> rubbed - drag -----> dragged - Love -----> loved - Bathe ------> bathed - Use ------> Used - Massage -----> massaged - Charge -----> Charged - Name -----> named - Learn -----> Learned - Bang -----> banged - Call -----> called - Care -----> cared - Free -----> freed * Chú ý là ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc. Ví dụ: "fax" kết thúc bằng chữ "x" nhưng đó là âm /s/ "like" kết thúc bằng chữ "e" nhưng đó là âm /k/
- 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/: * aged * blessed * crooked * dogged * learned * naked * ragged * wicked * wretched II. Cách phát âm "s"
Đối với N(danh từ) số nhìu có 3 trường hợp /s/ : sau các từ có tận cùng là phụ âm không rung : f , k , p , th ,.... Ex: roofs , books ,..... /z/ : sau các nguyên âm , phụ âm rung : b , g , n , d , ... Ex: dogs, tables..... /iz/ : sau các âm có tiếng gió : s, z , dz , tz ..... Ex : pages , watches ...
Quy tắc biến đổi danh từ sang số nhiều: - Hầu hết các danh từ khi biến đổi sang số nhiều đều thêm “-s” vào liền ngay sau danh từ e.g. student -> students table -> tables nurse -> nurses - Những danh từ tận cùng là: o, s,x,sh,ch ta thêm “-es” vào liền ngay sau danh từ e.g: bench -> benches; dish -> dishes; class -> classes; potato -> potatoes; box-> boxes - Những danh từ tận cùng là f, fe ta đổi f, fe thành ves e.g bookshelf -> bookshelves; thief -> thieves; wife -> wives - Những danh từ tận cùng y, trước y là 1 phụ âm ta đổi y thành i rồi thêm es e.g. fly -> flies; family -> families; story -> stories - Những danh từ bất quy tắc: A person -> people / person A child -> children A mouse -> mice A safe -> safes A cliff -> cliffs A roof -> roofs A tooth ->teeth A foot-> feet A ox -> oxen A goose -> geese A man -> men A woman ->women
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hạnh Châu
Dung lượng: 14,19KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)