Cách luyện viết chữ thường
Chia sẻ bởi Huỳnh Văn Tuyên |
Ngày 09/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Cách luyện viết chữ thường thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Trong bài học này thầy cô và các bạn sẽ tìm hiểu cách dạy một số con chữ cơ bản của chữ viết thường và số . Có minh họa kèm theo Xin mời thầy cô và các bạn cùng xem
1. Chia nhóm chữ theo các nét đồng dạng.
- Căn cứ vào sự đồng dạng và độ cao của con chữ ,Ta có thể chia các chữ cái thường ra thành 3 nhóm như sau:
2. Luyện tập thực hành viết các chữ thường theo nhóm
- Viết mẫu trên bảng và phân tích một số chữ đại diện cho nhóm
- Thầy cô hãy nhấn vào mỗi dòng dưới đây để tìm hiểu quy trình viết từng con chữ đó.
* Nhóm 1: Nhóm chữ cái thường có cấu tạo nét cơ bản là một nét móc hoặc nét móc phối hớp với nét khác
- Cách viết con chữ i,
- Cách viết con chữ u,Cách viết con chữ u,
1. Cấu tạo:
- Gồm 3 nét, một nét hất và hai nét móc ngược phải, nét móc đầu rộng hơn nét móc thứ hai. Độ cao bằng 1 đơn vị
2, Cách viết
Đặt bút và di chuyển như chữ i nhưng tại điểm dừng bút của nét móc thứ nhất ta đưa lên dòng kẻ ngang rồi kéo xuống đến dòng kẻ đậm tạo nét móc thứ hai, dừng bút ở 1/2 đvc.
- Cách viết con chữ t,Cách viết con chữ t,
1. Cấu tạo :
- Gồm 3 nét:
+ Nét hất
+ Nét móc ngược phải
+ Nét thẳng ngang ( cắt nét móc ở đường kẻ 3)
- Có đọ cao gấp rưới đơn vị chữ, chiều rộng bằng 3/4 đvc.
2, Cách viết
Đặt bút, hướng di chuyển giống chữ i, đưa cao 1,5 đvc, sau đó viết một nét ngang trùng đươmgf kẻ ngang thứ nhất.
- Cách viết con chữ p,
1. Cấu tạo :
- Gồm 3 nét:
+ Nét hất chạm đầu với nét thẳng đứng kéo dài xuống dưới bằng 2 đơn vị chữ
+ Nét móc hai đầu, phần móc ở trên rộng hơn phần móc ở dưới
- Chữ p Có độ cao ( dài xuống dưới ) bằng 2 đvc , chiều rộng bằng 1,5 ( gấp rưỡi) đvc. ( chú ý nói với học sinh rộng gấp rưỡi đơn vị chữ , Không nói gấp rưỡi đơn vị chữ)
2, Cách viết
Đặt bút giống các chữ i t u nét xổ kéo xuống đường kẻ 1, dưới đường kẻ đậm từ đó đưa bút đến đường kẻ đậm viết nét móc hai đầu dừng bút tại 1/2 đvc.
- Cách viết con chữ y,Cách viết con chữ y,
1. Cấu tạo :
- Gồm 3 nét:
+ Nét hất
+ Nét móc ngược phải có độ cong rộng
+ Nét khuyết dưới.
- Chữ cái y có độ dài bằng 2,5 đơn vị, chiều rộng bằng 1,25 đvc.
2, Cách viết
Như chữ u, nét thứ hai là nét khuyết dưới
- Cách viết con chữ n,Cách viết con chữ n,
1. Cấu tạo :
- Gồm 2 nét:
+ Nét móc xuôi trái
+ Nét móc hai đầu
+ Nét khuyết dưới.
- Chữ cái n có độ cao bằng 1 đơn vị, chiều rộng bằng 1,75 đvc.
- Cách viết con chữ m,Cách viết con chữ m,
1. Cấu tạo :
- Gồm 3 nét:
+ Có 2 nét móc xuôi trái
+1 nét móc hai đầu
+ Phần móc trái ( phía trên) của nét móc thứ 2 và nét móc hai đầu có độ rộng gấp rưỡi nét móc đầu tiên.
- Chữ cái m có độ cao bằng 1 đơn vị, chiều ngang bằng 2,5 đvc.
2, Cách viết
- Tương tự chữ n. Viết hai nét móc xuôi và nét móc hai đầu, độ rộng giữa ba nét xổ là 1,5 đvc.
- Cách viết con chữ v,Cách viết con chữ v,
1. Cấu tạo :
- là một nét móc hai đầu và nét thắt ở phía trên bên phải chữ. Chiều cao bằng 1 đơn vị chữ . Chiều rộng bằng 1,5 đơn vị chữ.
2, Cách viết
- Cách viết con chữ r,Cách viết con chữ r,
1. Cấu tạo :
- Gồm 3 nét:
+ Nét hất chạm đầu với nét thẳng đứng kéo dài xuống dưới bằng 2 đơn vị chữ
+ Nét móc hai đầu, phần móc ở trên rộng hơn phần móc ở dưới
- Chữ p Có độ cao ( dài xuống dưới ) bằng 2 đvc , chiều rộng bằng 1,5 ( gấp rưỡi) đvc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Văn Tuyên
Dung lượng: 158,00KB|
Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)