Cach lam de kt ngu van 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Nữ |
Ngày 07/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: cach lam de kt ngu van 9 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 48 – KIỂM TRA VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI (NGỮ VĂN LỚP 9)
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Phòng giáo dục Tp. Buôn Ma Thuột
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong nhóm các bài học về truyện Trung đại Việt Nam (chương trình học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9) với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận + trắc nghiệm.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Hình thức đề kiểm tra: Tự luận + trắc nghiệm
Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 45 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của nhóm các bài học về truyện Trung đại Việt Nam (chương trình học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9) cần kiểm tra.
Chọn nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Xác định khung ma trận.
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Đề kiểm tra tiết 48 – Kiểm tra về truyện Trung đại (Ngữ văn lớp 9)
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Các từ và cụm từ sân Lai, gốc tử, quạt nồng ấp lạnh được sử dụng trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” diễn tả điều gì?
A. Tâm trạng nhớ thương và tấm lòng hiếu thảo của Kiều đối với cha mẹ.
B. Tâm trạng nhớ thương của Kiều đối với Kim Trọng.
C. Nỗi buồn bã của Kiều khi phải ở một mình trên lầu Ngưng Bích.
D. Sự cô đơn, sự trống vắng của Kiều trước không gian và thời gian mênh mông.
Câu 2: Nét đặc sắc về nghệ thuật của “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” là gì?
A. Kết cấu chặt chẽ, kể chuyện hấp dẫn.
B. Ghi chép sự việc cụ thể, chân thực và sinh động.
C. Có nhiều chi tiết thực tế về con người, sự việc.
D. Có nhiều chất trữ tình, lời văn mạch lạc.
Câu 3: Nội dung chủ yếu của “Hồi thứ 14” tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” là gì ?
A. Kể về việc Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế trước khi tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh.
B. Miêu tả hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ khi tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh.
C. Kể về chiến công của Nguyễn Hụệ, sự thất bại thảm hại của quân Thanh và sự thảm hại của vua Lê.
D. Kể về việc vua Lê Chiêu Thống bỏ Thăng Long chạy theo quân Thanh.
Câu 4: Ý nào dưới đây nói đúng nhất giá trị nhân đạo của “Truyện Kiều”?
A. Đồng cảm trước số phận bi kịch của con người, lên án thói ghen tuông mù quáng; trân trọng ngợi ca những giá trị tốt đẹp của con người; khát vọng về tự do, công lí và tình yêu lứa đôi.
B. Đồng cảm trước số phận bi kịch của con người, lên án các thế lực đen tối, tàn bạo; trân trọng ngợi ca những giá trị tốt đẹp của con người; khát vọng về tự do, công lí và tình yêu lứa đôi.
C. Đồng cảm trước số phận bi kịch của con người, lên án những kẻ bất nhân bất nghĩa hãm hại bạn bè; trân trọng ngợi ca những giá trị tốt đẹp của con người; khát vọng về tự do, công lí và tình yêu lứa đôi.
D. Đồng cảm trước số phận bi kịch của con người, lên án các thế lực đen tối, tàn bạo; trân trọng ngợi ca những con người có tinh thần nghĩa hiệp, khát vọng về tự do, công lí và tình yêu lứa đôi.
Câu 5: Hình ảnh Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga được khắc hoạ giống với môtip nào trong truyện cổ ?
A. Một chàng trai tài giỏi cứu cô gái thoát nạn, cô gái mang nặng ơn sâu và trở thành vợ chồng.
B. Những con người ăn ở hiền lành, phúc đức sẽ được đền đáp xứng đáng, được hưởng hạnh phúc.
C. Một chàng trai tài giỏi trong lốt người dị tật, làm những việc tốt, được cô gái đẹp đem lòng yêu mến.
D. Một anh nông dân nghèo nhờ chăm chỉ , được thần tiên giúp đỡ lấy được vợ đẹp con nhà giàu.
Câu 6: Đạo lí mà Nguyễn Đình Chiểu muốn truyền bá trong “Truyện Lục Vân Tiên” là gì ?
A. Đề cao đạo lí biết ơn khi được cứu giúp khỏi tai nạn, khát vọng về lẽ công bằng trong cuộc sống và hướng tới một cuộc sống tốt đẹp cho con người.
B. Lên án cái ác đang hoành hành trong xã hội, khát vọng về lẽ công bằng trong cuộc sống, hướng tới một cuộc sống tốt đẹp.
C. Đề cao lòng bao dung, nhân hậu, tình nghĩa của con người, lên án những thế lực tàn ác làm hại người lương thiện.
D. Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người, đề cao tinh thần nghĩa hiệp, khát vọng về lẽ công bằng, về cuộc sống tốt đẹp.
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 7: Trình bày sự khác nhau về bút pháp tả người của Nguyễn Du qua các đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”, “Mã Giám Sinh mua Kiều”.
Câu 8: Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Đề kiểm tra tiết 48 – Kiểm tra về truyện Trung đại (Ngữ văn lớp 9)
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm: 3 điểm
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
II. Tự luận: 7điểm
Câu 7: 2 điểm
- Đánh giá chung sự tài tình và linh hoạt trong sử dụng bút pháp tả người của Nguyễn Du: 0,25 điểm
- Nêu được mỗi nhân vật được khắc họa bằng một bút pháp riêng, với những chi tiết riêng: 0,25 điểm
- Nêu được chân dung chị em Kiều được tác giả giới thiệu trực tiếp, khắc họa bằng bút pháp ước lệ: 0,75 điểm
- Nêu được chân dung Mã Giám Sinh khắc họa bằng bút pháp tả thực, để nhân vật bộc lộ tính cách qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động: 0,75 điểm
Câu 8: 5điểm
Học sinh cảm nhận được những nét đẹp có tính chất truyền thống của Vũ Nương. Bố cục rõ, dẫn chứng tiêu biểu. Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, không mắc lỗi chính tả. Có những sáng tạo cá nhân (ý hay, diễn đạt ấn tượng)
-Giới thiệu chung về tác phẩm và nhân vật Vũ Nương: 0,5 điểm
-Làm rõ vẻ đẹp của tình yêu chồng, lòng chung thủy, khát khao hạnh phúc bình dị: 1điểm
-Làm rõ vẻ đẹp của người phụ nữ đảm đang, chịu thương chịu khó, tận tình, rất mực yêu thương con: 1 điểm
-Làm rõ vẻ đẹp của một nàng dâu hiếu thảo. 01điểm
- Bao dung vị tha, nặng lòng với gia đình. 1 điểm
-Đánh giá chung về nhân vật; thái độ của tác giả: 0,5 điểm
Lưu ý:
Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài viết là 1,5 điểm.
Điểm trừ tối đa với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 0,5 điểm
Điểm trừ tối đa đối với bài viết nhiều lỗi diễn đạt là 0,5 điểm
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Phòng giáo dục Tp. Buôn Ma Thuột
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong nhóm các bài học về truyện Trung đại Việt Nam (chương trình học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9) với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận + trắc nghiệm.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Hình thức đề kiểm tra: Tự luận + trắc nghiệm
Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 45 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của nhóm các bài học về truyện Trung đại Việt Nam (chương trình học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9) cần kiểm tra.
Chọn nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Xác định khung ma trận.
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Đề kiểm tra tiết 48 – Kiểm tra về truyện Trung đại (Ngữ văn lớp 9)
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Các từ và cụm từ sân Lai, gốc tử, quạt nồng ấp lạnh được sử dụng trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” diễn tả điều gì?
A. Tâm trạng nhớ thương và tấm lòng hiếu thảo của Kiều đối với cha mẹ.
B. Tâm trạng nhớ thương của Kiều đối với Kim Trọng.
C. Nỗi buồn bã của Kiều khi phải ở một mình trên lầu Ngưng Bích.
D. Sự cô đơn, sự trống vắng của Kiều trước không gian và thời gian mênh mông.
Câu 2: Nét đặc sắc về nghệ thuật của “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” là gì?
A. Kết cấu chặt chẽ, kể chuyện hấp dẫn.
B. Ghi chép sự việc cụ thể, chân thực và sinh động.
C. Có nhiều chi tiết thực tế về con người, sự việc.
D. Có nhiều chất trữ tình, lời văn mạch lạc.
Câu 3: Nội dung chủ yếu của “Hồi thứ 14” tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” là gì ?
A. Kể về việc Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế trước khi tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh.
B. Miêu tả hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ khi tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh.
C. Kể về chiến công của Nguyễn Hụệ, sự thất bại thảm hại của quân Thanh và sự thảm hại của vua Lê.
D. Kể về việc vua Lê Chiêu Thống bỏ Thăng Long chạy theo quân Thanh.
Câu 4: Ý nào dưới đây nói đúng nhất giá trị nhân đạo của “Truyện Kiều”?
A. Đồng cảm trước số phận bi kịch của con người, lên án thói ghen tuông mù quáng; trân trọng ngợi ca những giá trị tốt đẹp của con người; khát vọng về tự do, công lí và tình yêu lứa đôi.
B. Đồng cảm trước số phận bi kịch của con người, lên án các thế lực đen tối, tàn bạo; trân trọng ngợi ca những giá trị tốt đẹp của con người; khát vọng về tự do, công lí và tình yêu lứa đôi.
C. Đồng cảm trước số phận bi kịch của con người, lên án những kẻ bất nhân bất nghĩa hãm hại bạn bè; trân trọng ngợi ca những giá trị tốt đẹp của con người; khát vọng về tự do, công lí và tình yêu lứa đôi.
D. Đồng cảm trước số phận bi kịch của con người, lên án các thế lực đen tối, tàn bạo; trân trọng ngợi ca những con người có tinh thần nghĩa hiệp, khát vọng về tự do, công lí và tình yêu lứa đôi.
Câu 5: Hình ảnh Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga được khắc hoạ giống với môtip nào trong truyện cổ ?
A. Một chàng trai tài giỏi cứu cô gái thoát nạn, cô gái mang nặng ơn sâu và trở thành vợ chồng.
B. Những con người ăn ở hiền lành, phúc đức sẽ được đền đáp xứng đáng, được hưởng hạnh phúc.
C. Một chàng trai tài giỏi trong lốt người dị tật, làm những việc tốt, được cô gái đẹp đem lòng yêu mến.
D. Một anh nông dân nghèo nhờ chăm chỉ , được thần tiên giúp đỡ lấy được vợ đẹp con nhà giàu.
Câu 6: Đạo lí mà Nguyễn Đình Chiểu muốn truyền bá trong “Truyện Lục Vân Tiên” là gì ?
A. Đề cao đạo lí biết ơn khi được cứu giúp khỏi tai nạn, khát vọng về lẽ công bằng trong cuộc sống và hướng tới một cuộc sống tốt đẹp cho con người.
B. Lên án cái ác đang hoành hành trong xã hội, khát vọng về lẽ công bằng trong cuộc sống, hướng tới một cuộc sống tốt đẹp.
C. Đề cao lòng bao dung, nhân hậu, tình nghĩa của con người, lên án những thế lực tàn ác làm hại người lương thiện.
D. Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người, đề cao tinh thần nghĩa hiệp, khát vọng về lẽ công bằng, về cuộc sống tốt đẹp.
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 7: Trình bày sự khác nhau về bút pháp tả người của Nguyễn Du qua các đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”, “Mã Giám Sinh mua Kiều”.
Câu 8: Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Đề kiểm tra tiết 48 – Kiểm tra về truyện Trung đại (Ngữ văn lớp 9)
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm: 3 điểm
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
II. Tự luận: 7điểm
Câu 7: 2 điểm
- Đánh giá chung sự tài tình và linh hoạt trong sử dụng bút pháp tả người của Nguyễn Du: 0,25 điểm
- Nêu được mỗi nhân vật được khắc họa bằng một bút pháp riêng, với những chi tiết riêng: 0,25 điểm
- Nêu được chân dung chị em Kiều được tác giả giới thiệu trực tiếp, khắc họa bằng bút pháp ước lệ: 0,75 điểm
- Nêu được chân dung Mã Giám Sinh khắc họa bằng bút pháp tả thực, để nhân vật bộc lộ tính cách qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động: 0,75 điểm
Câu 8: 5điểm
Học sinh cảm nhận được những nét đẹp có tính chất truyền thống của Vũ Nương. Bố cục rõ, dẫn chứng tiêu biểu. Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, không mắc lỗi chính tả. Có những sáng tạo cá nhân (ý hay, diễn đạt ấn tượng)
-Giới thiệu chung về tác phẩm và nhân vật Vũ Nương: 0,5 điểm
-Làm rõ vẻ đẹp của tình yêu chồng, lòng chung thủy, khát khao hạnh phúc bình dị: 1điểm
-Làm rõ vẻ đẹp của người phụ nữ đảm đang, chịu thương chịu khó, tận tình, rất mực yêu thương con: 1 điểm
-Làm rõ vẻ đẹp của một nàng dâu hiếu thảo. 01điểm
- Bao dung vị tha, nặng lòng với gia đình. 1 điểm
-Đánh giá chung về nhân vật; thái độ của tác giả: 0,5 điểm
Lưu ý:
Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài viết là 1,5 điểm.
Điểm trừ tối đa với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 0,5 điểm
Điểm trừ tối đa đối với bài viết nhiều lỗi diễn đạt là 0,5 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Nữ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)