CÁCH ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hưng |
Ngày 10/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: CÁCH ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
Qui tắc đánh dấu trọng âm
Trọng âm (stressed syllable) của một từ là một vần hay một âm tiết của từ đó được đọc mạnh và cao hơn những vần còn lại, nghĩa là phát ra âm đó với 1 âm lượng lớn hơn và cao độ hơn,
1. Đa số các động từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 2 :
Example :
enjoy collect escape destroy enjoy repeat
allow assist accept relax attract accent
explain descend forget allow maintain consent .....
Ngoại trừ : offer, happen , answer , enter , listen , open, finish, study, follow, narrow...
2. Đa số các danh từ và tính từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất
Example :
mountain evening butcher carpet busy
village summer birthday porter pretty
morning winter beggar table handsome .....
Ngoại trừ : machine mistake alone asleep .....
3. Một số từ vừa mang nghĩa danh từ hoặc tính từ thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất, nếu mang nghĩa động từ thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ hai:
Example :
record object produce absent import export
present suspect increase contact progress rebel extract
desert insult contrast conflict decrease protect subject
Ngoại trừ : visit reply picture travel promise advise answer
4. Danh từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết đầu tiên :
Example :
raincoat tea- cup film- maker shorthand bookshop footpath
shortlist airline bedroom typewriter snowstorm suitcase
airport dishwasher passport hot- dog bathroom speed limit sunrise baseball wastebasket phonebook volleyball high school
5. Tính từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào từ thứ đầu tiên, nhưng nếu tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hay trạng từ (Adjective or adverb) hoặc kết thúc bằng đuôi - ED thì trọng âm chính lại nhấn ở từ thứ hai . Tương tự động từ ghép và trạng từ ghép có trọng âm chính nhấn vào từ thứ hai :
Example :
home - sick air- sick praise- worthy water- proof trust worthy lighting- fast ...
Nhưng : bad- temper short- sighted well- informed upstairs
well - done short- handed north- east down- stream
well - dressed ill - treated downstairs north - west ...
6. Các tính từ có tận cùng là : ant, - ent, - able, - al, - ful, - les, - y,- ly, - ous sẽ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết đầu :
constant competent natural homeless rocky careful comfortable
distant current facial careless happy powerful liable
absent accent practical powerless dirty colorful passable
* Riêng động từ kết thúc bằng -ENT sẽ nhận trọng âm ở âm tiết thứ 2 :
accent concent frequent present
Ngoại trừ : advisable depenable reliable disabled
7. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, .... thì trọng âm chính nhấn vào vần đầu :
anywhere somehow somewhere whatever whoever ....
8. Các từ 2 âm tiết tận cùng bằng đuôi EVER thì sẽ nhấn mạnh vào chính nó:
however whenever whatever .....
9. Các từ 2 âm tiết tận cùng bằng đuôi -er , or thì trọng âm nhấn vào âm tiết đầu :
father teacher flower suffer filmmaker
mother builder enter dressmaker baker
Ngoại trừ : confer prefer composer refer .
10. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 :
abed about above aback again alone achieve alike
alive ago asleep abroad aside abuse afraid
11. Các từ tận cùng bằng các đuôi - acy, - age, - ate, - ure, - ety, - ity, - ion ,- sion, - cial, - ous,- ian, - ior, - iar, - ence, - iency, - ient, - ier, - ic, - ics, -ent
Trọng âm (stressed syllable) của một từ là một vần hay một âm tiết của từ đó được đọc mạnh và cao hơn những vần còn lại, nghĩa là phát ra âm đó với 1 âm lượng lớn hơn và cao độ hơn,
1. Đa số các động từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 2 :
Example :
enjoy collect escape destroy enjoy repeat
allow assist accept relax attract accent
explain descend forget allow maintain consent .....
Ngoại trừ : offer, happen , answer , enter , listen , open, finish, study, follow, narrow...
2. Đa số các danh từ và tính từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất
Example :
mountain evening butcher carpet busy
village summer birthday porter pretty
morning winter beggar table handsome .....
Ngoại trừ : machine mistake alone asleep .....
3. Một số từ vừa mang nghĩa danh từ hoặc tính từ thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất, nếu mang nghĩa động từ thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ hai:
Example :
record object produce absent import export
present suspect increase contact progress rebel extract
desert insult contrast conflict decrease protect subject
Ngoại trừ : visit reply picture travel promise advise answer
4. Danh từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết đầu tiên :
Example :
raincoat tea- cup film- maker shorthand bookshop footpath
shortlist airline bedroom typewriter snowstorm suitcase
airport dishwasher passport hot- dog bathroom speed limit sunrise baseball wastebasket phonebook volleyball high school
5. Tính từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào từ thứ đầu tiên, nhưng nếu tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hay trạng từ (Adjective or adverb) hoặc kết thúc bằng đuôi - ED thì trọng âm chính lại nhấn ở từ thứ hai . Tương tự động từ ghép và trạng từ ghép có trọng âm chính nhấn vào từ thứ hai :
Example :
home - sick air- sick praise- worthy water- proof trust worthy lighting- fast ...
Nhưng : bad- temper short- sighted well- informed upstairs
well - done short- handed north- east down- stream
well - dressed ill - treated downstairs north - west ...
6. Các tính từ có tận cùng là : ant, - ent, - able, - al, - ful, - les, - y,- ly, - ous sẽ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết đầu :
constant competent natural homeless rocky careful comfortable
distant current facial careless happy powerful liable
absent accent practical powerless dirty colorful passable
* Riêng động từ kết thúc bằng -ENT sẽ nhận trọng âm ở âm tiết thứ 2 :
accent concent frequent present
Ngoại trừ : advisable depenable reliable disabled
7. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, .... thì trọng âm chính nhấn vào vần đầu :
anywhere somehow somewhere whatever whoever ....
8. Các từ 2 âm tiết tận cùng bằng đuôi EVER thì sẽ nhấn mạnh vào chính nó:
however whenever whatever .....
9. Các từ 2 âm tiết tận cùng bằng đuôi -er , or thì trọng âm nhấn vào âm tiết đầu :
father teacher flower suffer filmmaker
mother builder enter dressmaker baker
Ngoại trừ : confer prefer composer refer .
10. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 :
abed about above aback again alone achieve alike
alive ago asleep abroad aside abuse afraid
11. Các từ tận cùng bằng các đuôi - acy, - age, - ate, - ure, - ety, - ity, - ion ,- sion, - cial, - ous,- ian, - ior, - iar, - ence, - iency, - ient, - ier, - ic, - ics, -ent
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hưng
Dung lượng: 98,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)