Cách chuyển đổi loại từ bằng tiếng anh
Chia sẻ bởi Đỗ Kim Oanh |
Ngày 11/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Cách chuyển đổi loại từ bằng tiếng anh thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
Nhưng thông thường, có một số quy luật chung (nhưng không phải áp dụng cho mọi từ) như sau: _Verb –> Noun: thêm -er, -or, -age, -ance… _Verb –> Adj: thêm -ful, -less, -able… _Adj –> Adv: thêm -ly, -cally… (Mình xin nhắc thêm phần Adj: đôi lúc ta hơi phân vân việc thêm -ing hay -ed. Bạn phải hiểu hoàn cảnh của câu. Ta thêm -ing nếu danh từ của tính từ đó chủ động thực hiện hành động, do chính bản chất của danh từ; thêm -ed nếu ở dạng bị động. Vd: _He is boring. (Anh ta là 1 con người nhàm chán, bản chất của anh ta là thế) _He is bored. (Anh ta bị chán, 1 thứ gì đó làm cho anh ta chán) Bạn cũng có thể dựa vào ngữ nghĩa của câu để xem nghĩa của verb, adj cần điền là gì. (Vd: đuôi -ful thường mang nghĩa tích cực (useful: hữu dụng), đuôi -less thường mang nghĩa tiêu cực (useless: vô dụng, careless: ẩu tả), đuôi -able thưởng để chỉ khả năng (reliable: đáng tin, enable: cho phép)…
Nói chung, bạn nên tập nhớ các từ vựng, vì thường không có mẹo để bạn nhớ khi nào thì từ đó sẽ thêm đuôi gì, bởi sẽ có rất nhiều trường hợp đặc biệt. Mình chỉ có 1 số cách để bạn học mau nhớ: _ Tra cách đọc các từ cần học, đọc lặp lại nhiều lần. _Ghi các từ đó vào mẩu giấy, cuốn sổ tay nhỏ (đi đâu rảnh bất cứ lúc nào thì dở ra xem) _Trong quá trình ghi chép, ngoài việc ghi nghĩa của từ cần nhớ, bạn cũng có thể vẽ hình cạnh bên hoặc đưa từ đó vào 1 câu cụ thể để dễ hiểu nghĩa hơn.
Bạn cứ tập như thế thì sau này khi quen rồi, đến khi bạn đụng phải từ đó, bạn chẳng cần phải suy nghĩ nhiều mà vẫn biết được noun, verb, adj hay adv của nó là gì!
Thêm cái này nữa, khi bạn học tiếng Anh, hay bất cứ cái gì cũng vậy, bạn nên tạo hứng thú với nó thì học sẽ dễ vào hơn. Hãy làm bất cứ cái gì mình thích với môn mình được học!
Mong bạn có được niềm vui học tiếng Anh! Đừng nản nhé! Nó sẽ giúp bạn sau này đấy! ^^
1. Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute … đổi sang danh từ bằng cách thêm đuôi –ion (động từ nào tận cùng bằng –e phải bỏ đi trước khi thêm tiếp vị ngữ này)
– to adopt – adoption (sự thừa nhận) – to confess – confession (sự thú tội) – to construct – construction (việc xây dựng) – to contribute – contribution (việc góp phần) – to convict – conviction (sự kết án) – to corrupt – corruption (nạn tham nhũng) – to deduct – deduction (việc khấu trừ) – to dictate – dictation (bài chính tả) – to distribute – distribution (việc phân phối) – to exhibit – exhibition (sự trưng bày) – to express – expression (sự diễn tả, câu nói) – to impress – impression (ấn tượng, cảm tưởng) – to incise – incision (việc tiểu phẩu, cứa, rạch) – to inhibit – inhibition (sự ngăn chặn, ức chế) – to instruct – instruction (việc giảng dạy, hướng dẫn) – to interrupt – interruption (sự gián đoạn) (Ngoại trừ: to bankrupt – bankruptcy – sự phá sản) – to locate – location (vị trí, địa điểm) – to predict – prediction (sự tiên đoán) – to prohibit – prohibition (sự ngăn cấm) – to prosecute – prosecution (việc truy tố) – to protect – protection (sự che chở) – to reflect – reflection (sự phản chiếu) (Ngoại trừ: to expect – expectation – sự mong đợi) – to restrict – restriction (việc hạn chế) – to revise – revision (việc sửa đổi, hiệu đính) – to supervise – supervision (sự giám sát) – to translate – translation (bài dịch)
2. Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve… đổi sang danh từ bằng cách (bỏ e rồi) thêm tiếp vị ngữ -ation
– to admire – admiration (sự ngưỡng mộ) – to adore – adoration (sự tôn thờ) – to assign – assignation (sự phân công) – to assign – assignment (công tác) – to civinize – civinization
Nói chung, bạn nên tập nhớ các từ vựng, vì thường không có mẹo để bạn nhớ khi nào thì từ đó sẽ thêm đuôi gì, bởi sẽ có rất nhiều trường hợp đặc biệt. Mình chỉ có 1 số cách để bạn học mau nhớ: _ Tra cách đọc các từ cần học, đọc lặp lại nhiều lần. _Ghi các từ đó vào mẩu giấy, cuốn sổ tay nhỏ (đi đâu rảnh bất cứ lúc nào thì dở ra xem) _Trong quá trình ghi chép, ngoài việc ghi nghĩa của từ cần nhớ, bạn cũng có thể vẽ hình cạnh bên hoặc đưa từ đó vào 1 câu cụ thể để dễ hiểu nghĩa hơn.
Bạn cứ tập như thế thì sau này khi quen rồi, đến khi bạn đụng phải từ đó, bạn chẳng cần phải suy nghĩ nhiều mà vẫn biết được noun, verb, adj hay adv của nó là gì!
Thêm cái này nữa, khi bạn học tiếng Anh, hay bất cứ cái gì cũng vậy, bạn nên tạo hứng thú với nó thì học sẽ dễ vào hơn. Hãy làm bất cứ cái gì mình thích với môn mình được học!
Mong bạn có được niềm vui học tiếng Anh! Đừng nản nhé! Nó sẽ giúp bạn sau này đấy! ^^
1. Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute … đổi sang danh từ bằng cách thêm đuôi –ion (động từ nào tận cùng bằng –e phải bỏ đi trước khi thêm tiếp vị ngữ này)
– to adopt – adoption (sự thừa nhận) – to confess – confession (sự thú tội) – to construct – construction (việc xây dựng) – to contribute – contribution (việc góp phần) – to convict – conviction (sự kết án) – to corrupt – corruption (nạn tham nhũng) – to deduct – deduction (việc khấu trừ) – to dictate – dictation (bài chính tả) – to distribute – distribution (việc phân phối) – to exhibit – exhibition (sự trưng bày) – to express – expression (sự diễn tả, câu nói) – to impress – impression (ấn tượng, cảm tưởng) – to incise – incision (việc tiểu phẩu, cứa, rạch) – to inhibit – inhibition (sự ngăn chặn, ức chế) – to instruct – instruction (việc giảng dạy, hướng dẫn) – to interrupt – interruption (sự gián đoạn) (Ngoại trừ: to bankrupt – bankruptcy – sự phá sản) – to locate – location (vị trí, địa điểm) – to predict – prediction (sự tiên đoán) – to prohibit – prohibition (sự ngăn cấm) – to prosecute – prosecution (việc truy tố) – to protect – protection (sự che chở) – to reflect – reflection (sự phản chiếu) (Ngoại trừ: to expect – expectation – sự mong đợi) – to restrict – restriction (việc hạn chế) – to revise – revision (việc sửa đổi, hiệu đính) – to supervise – supervision (sự giám sát) – to translate – translation (bài dịch)
2. Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve… đổi sang danh từ bằng cách (bỏ e rồi) thêm tiếp vị ngữ -ation
– to admire – admiration (sự ngưỡng mộ) – to adore – adoration (sự tôn thờ) – to assign – assignation (sự phân công) – to assign – assignment (công tác) – to civinize – civinization
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Kim Oanh
Dung lượng: 41,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)