Các tùy chon trong Options

Chia sẻ bởi Trịnh Hữu Lý | Ngày 14/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Các tùy chon trong Options thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Các tùy chọn trong Options
Tùy chọn hay còn gọi là Options trong các phiên bản Office thường làm đau đầu những người sử dụng máy tính, chỉ một cái bấm nhầm, đánh dấu hoặc bỏ dấu trong một mục của Options là gây cho bạn bao nhiêu phiền toái, có khi một cái bấm mất trăm ngàn như chơi, để đỡ phải mất tiền oan bạn nên đọc để hiểu biết về Options, ngược lại để kiếm tiền thiên hạ khi sửa máy bạn cũng nên đọc mục này, chỉ một cái bấm bạn cũng có thể làm cho máy in tê liệt, cầm vài trăm ngàn là cái chắc, tôi sẽ chỉ cho bạn các tùy chọn trong Options của WordXP dùng trong trường hợp nào, còn vận dụng nó như thế nào, vào việc gì là tùy bạn.
Tùy chọn View. Khi chọn ToolsOptions và chọn nhãn View
Trong nhãn View được chia thành 4 phần như sau:
+Phần Show (Hiển thị):
*Startup Task pane: Nếu đánh dấu vào ô này, mỗI khi khởi động WordXP sẽ hiện lên một bảng bên phải của màn hình soạn thảo, để tắt chức năng này bạn hủy dấu kiểm trong ô Startup Task panel.
*Bookmarks: Hiển thị dấu định vị giống như chữ I.
*Status bar: Hiển thị thanh trạng thái, thanh này nằm phía trên thanh tác vụ chứa nút Start, nếu hủy dấu kiểm sẽ không có thanh trạng thái.
*Screen Tip: Đánh dấu vào ô này sẽ hiển thị các dòng thông báo khi đưa con trỏ vào một biểu tượng
*Animated Text: Nếu bạn đánh dấu vào ô Animated Text thì sẽ cho hiệu ứng chữ nếu bôi đen chữ và chọn lệnh Format Font Animation, chọn Blinking ……OK
*Horizoltal Scrol Bar: Nếu bỏ dấu kiểm tại ô Horizoltal Scrol Bar sẽ mất thanh cuốn ngang, phía trên thanh trạng thái.
*Vertical Scrol Bar: Nếu bỏ dấu kiểm tại ô Vertical Scrol Bar sẽ mất thanh cuốn dọc bên phải màn hình soạn thảo.
.*Picture placeholders: Nếu bạn không đánh dấu kiểm vào ô này thì khi chèn tranh vào văn bản bạn sẽ không thấy tranh hiện lên, nhưng nếu nháy vào FilePrivew (Xem trước khi in) bạn vẫn thấy tranh và ảnh hiện lên.
*Field codes: Hiển thị các mã trường trong văn bản, nếu đánh số trang cho văn bản thì sẽ không hiện số trang mà xuất hiện chữ PAGE.
+Phần Formatting marks
*Tab characters: Khi đánh dấu vào ô này nếu bạn ấn phím Tab sẽ xuất hiện mũi tên màu đen, muốn bỏ mũi tên khi ấn phím Tab bạn bỏ dấu kiểm trong ô Tab characters
*Spaces: Nếu đánh dấu vào ô này khi bạn ấn phím cách chữ sẽ xuất hiện các dấu chấm chấm.
*Paragraph marks: Nếu đánh dấu vào ô này sẽ xuất hiện các dấu của đoạn
*Hidden text: Nếu bạn không muốn cho ngườI khác in những chỗ quan trọng trong văn bản, bạn bôi đen khối chữ định bảo vệ, chọn FormatFont, đánh dấu vào Hidden, bấm OK. Khối văn bản sẽ bị ẩn, để cho người khác xem bạn phải vào ToolsOptions chọn nhãn View đánh dấu vào ô Hidden text sẽ hiện lên khối văn bản đã bảo vệ. Tuy nhiên người dùng chỉ được phép xem, không thể in được.
*Optional hyphens:Tùy chọn dấu gạch nối
*All:Nếu bạn đánh dấu vào ô All thì trong văn bản sẽ xuất hiện các chữ ả, nếu có bảng biểu sẽ xuất hiện các chữ Ô.
+Phần Print and Web Layout options.
*Nếu không đánh dấu vào ô Drawings thì khi chèn tranh bằng lệnh InsertPicture bạn sẽ không nhìn thấy tranh, tuy nhiên bạn vẫn có thể nhìn thấy tranh khi nháy vào thực đơn FilePreview (Xem trước khi in).
*Object anchors:Đánh dấu vào ô này sẽ xuất hiện mỏ neo đốI tượng
*Text boundaries: Đánh dấu vào ô này sẽ xuất hiện đường giới hạn vùng soạn thảo, chúng chỉ xuất hiện khi bạn nháy vào thực đơn ViewPrint Layout, nếu chọn ViewNormal sẽ không có đường giới hạn khi soạn thảo.
*White space between page: Khoảng trắng giữa trang
*Vertical ruler: Nếu bỏ dấu kiểm trong ô này sẽ không hiển thị thước dọc bên trái của màn hình soạn thảo.

Tùy chọn General (Tổng quát, toàn thể).
Trong nhãn này có một số mục cần chú ý:
+General options (Tùy chọn chung).
*Background repagination: Dán lại trang dưới nền.
*Blue Background White text: Nếu bạn đánh dấu vào ô này thì trên văn bản sẽ có nền màu xanh lam, chữ trắng.
*Provide feedback with sound: Cung cấp phản hồi bằng âm thanh.
*Provide feedback with animation Cung cấp phản hồi bằng hoạt hình.
*Confirm conversion at Open: Xác nhận chuyển đổi vào lúc mở.
*Update Automatic links at Open: Cập nhật các nối kết tự động vào lúc mở.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Hữu Lý
Dung lượng: 19,29KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)