CAC THI TRONG TIENG ANH _BIEN SOAN DE HIEU

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hằng | Ngày 10/10/2018 | 57

Chia sẻ tài liệu: CAC THI TRONG TIENG ANH _BIEN SOAN DE HIEU thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

CÁC THÌ CƠ BảN TRONG TIếNG ANH
I. THÌ HIệN TạI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):





Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 2. Cách dùng:
+ Diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.
+ Diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.

+ Diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well
+ Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Lưu ý: Thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
Phủ định: S + do not / don`t + V + (O)
S + does not / doen`t + V + (O)
Nghi vấn: Do/does + S + V + (O)?
Don`t/doesn`t + S + V + (O)?
Do/does + S + not + V + (O)?


II. THÌ HIệN TạI TIếP DIễN (PRESENT CONTINUOUS):




1. Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment, .......... 2. Cách dùng:
+ Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.
+ Thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
+ Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn`t remember -
+ Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?
3. Phủ định: S + be + not V-ing + (O)
4. Nghi vấn: Be + S + V-ing + (O)?

III. THÌ HIệN TạI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT):




1. Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
2. Cách dùng:

+ Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
+ Diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
+ Được dùng với i since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

3. Phủ định: S + have/has not + Past participle + (O)
4. Nghi vấn: Have/has + S + Past participle + (O)?


IV. THÌ HIệN TạI HOÀN THÀNH TIếP DIễN
(PRESENT PERFECT CONTINUOUS):





Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng:

+ Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
3. Phủ định: S + have/has not + been + V-ing + (O)
4. Nghi vấn: Have/has + S +been + V-ing + (O)?










THÌ QUÁ KHứ ĐƠN (SIMPLE PAST):





* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hằng
Dung lượng: 90,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)