CAC THÌ HSG TIENG ANH 6

Chia sẻ bởi Nguyễn Trần Minh | Ngày 10/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: CAC THÌ HSG TIENG ANH 6 thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

6 thì trong tiếng Anh HSG lớp 6
1. Thời hiện tại thường:
 Thời hiện tại được dùng để diễn tả:
Việc hiện có, hiện xảy ra
Ví dụ: I understand this matter now.
This book belongs to her.
Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lý
Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.
The earth goes around the sun.
Một tập quán hay đặc tính
Ví dụ: I go to bed early and get up early everyday.
Mr. Smith drinks strong tea after meals.
Chỉ việc tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ rõ/ nêu thời gian tương la,chi lich i
Ví dụ: They go to London next month.
I come to see her next week.
 Công thức:
Khẳng định
S + V + (O)
S: chủ ngữ (chủ từ)
V: động từ
O: tân ngữ
Chú ý: - "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (
- "Do" (Các ngôi trừ Ngôi thứ 3 số ít)
- "Does" (Ngôi thứ 3 số ít)

Phủ định
S + do not/don`t + V + (O)
S + does not/doen`t + V + (O)


Nghi vấn
Do/does + S + V + (O)?
Don`t/doesn`t + S + V + (O)?
Do/does S + not + V + (O)?


Ví dụ tổng quát: 1/
Khẳng định
I learn English at school.


Phủ định
I do not learn English at school.
I don`t learn English at school.
do not = don`t

Nghi vấn
Do you learn English at school?
Don`t you learn English at school?


2/
Khẳng định
She learns French at school.


Chú ý: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ý các quy tắc sau:
1. Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. ( V+s)
Ví dụ: He likes reading books.
She likes pop music.
- Câu phủ định (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây )
- Câu nghi vấn? (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây)
2. Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:
2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES

Ví dụ: miss
misses

mix
mixes

buzz
buzzes

watch
watches

wash
washes

do
does

go
goes

Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.
2.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
 Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y ---- Y + S
We play
She/he plays

Ví dụ: She plays the piano very well.
 Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau:
(Y ---- IES)
We carry
She/he carries

They worry
She/he worries

Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
 Các trạng từ dùng trong thời HTT:
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
- Everyday, every week/month/year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
- Once/twice / three times... a week/month/year ...;
- Every two weeks, every three months (a quarter)
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
 Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
Cách đọc
Các động từ có kết thúc với đuôi

/s/
F, K, P, T

/iz/
S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES

/z/
Không thuộc hai loại trên

CÁCH PHÁT ÂM –es hoặc –s
Có 3 cách phát âm –ES và –
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trần Minh
Dung lượng: 125,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)