Các đề thi học sinh giỏi vật lý lớp 9, cấp tỉnh
Chia sẻ bởi Trần Quốc Việt |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Các đề thi học sinh giỏi vật lý lớp 9, cấp tỉnh thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ 11
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian: 120 phút
Đề chính thức
Câu 1 (2,0 điểm): Hai vật A và B hình lập phương cạnh a = 30cm. Vật A nặng 40,5kg; vật B nặng 21,6kg. Hai vật được nối với nhau bởi một sợi dây tại tâm một mặt của mỗi vật. Dây không dãn, khối lượng không đáng kể chịu được lực căng tối đa là 300N. Thả hai vật vào một bể nước sâu
a. Tính lực căng của dây khi hệ cân bằng, biết khi cân bằng các mặt đáy của các vật song song mặt thoáng của nước.Biết trọng lượng riêng của nước là d0 = 10000N/m3.
b. Kéo từ từ hệ vật lên theo phương thẳng đứng (điểm đặt của lực kéo tại tâm mặt trên của vật B). Hỏi dây nối có bị đứt không. Nếu bị đứt thì khi nào xảy ra.
Câu 2 ( 2.0 điểm): Một bình hình trụ có bán kính đáy R1 = 20cm chứa nước ở nhiệt độ t1 = 200C đặt trên mặt bàn nằm ngang. Thả một quả cầu đặc bằng nhôm có bán kính là R2 = 10cm ở nhiệt độ t2 = 400C vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu, cho biết khối lượng riêng của nước D1 = 1000kg/m3, của nhôm là D2 = 2700kg/m3, nhiệt dung riêng của nước c1 = 4200J/kg.K,của nhôm c2 = 880J/kg.K.
a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.
b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 = 150C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D3 = 800kg/m3, nhiệt dung riêng của dầu là c3 = 2800J/kg.K; Hãy xác định: nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt và áp lực của quả cầu lên đáy bình.
(Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu, dầu với bình và môi trường, Thể tích quả cầu tính theo công thức V =)
Câu 3 (2.0 điểm):
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Cho R1 = R4 = 1; R2 = R3 = 3;
R5 = 3; điện trở vôn kế vô cùng lớn.
Khi K mở vôn kế chỉ 1,2 V
Khi K đóng vôn kế chỉ 0,75 V.
Tính hiệu điện thế U và điện trở R6.
Câu 4 (2.5 điểm) Cho mạch điện hình bên
Biết UAB = 21V không đổi; RMN = 4,5Ω, R1 = 3Ω;
RĐ = 4,5Ω không đổi;Ampe kế lí tưởng. Đặt RCM = x.
1. K đóng: Khi con chạy C trùng N thì ampe kế chỉ 4A
a. Tính điện trở R2.
b. Tính hiệu suất sử dụng điện. Biết rằng điện năng tiêu
thụ trên đèn và R1 là có ích.
2. K mở: Xác định giá trị x để độ sáng của đèn tối nhất.
Câu 5 ( 1.5điểm): Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn gấp 2 lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo chiều ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một đoạn 15cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (không sử dụng trực tiếp công thức của thấu kính).
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian: 120 phút
Đề chính thức
Câu 1 (2,0 điểm): Hai vật A và B hình lập phương cạnh a = 30cm. Vật A nặng 40,5kg; vật B nặng 21,6kg. Hai vật được nối với nhau bởi một sợi dây tại tâm một mặt của mỗi vật. Dây không dãn, khối lượng không đáng kể chịu được lực căng tối đa là 300N. Thả hai vật vào một bể nước sâu
a. Tính lực căng của dây khi hệ cân bằng, biết khi cân bằng các mặt đáy của các vật song song mặt thoáng của nước.Biết trọng lượng riêng của nước là d0 = 10000N/m3.
b. Kéo từ từ hệ vật lên theo phương thẳng đứng (điểm đặt của lực kéo tại tâm mặt trên của vật B). Hỏi dây nối có bị đứt không. Nếu bị đứt thì khi nào xảy ra.
Câu 2 ( 2.0 điểm): Một bình hình trụ có bán kính đáy R1 = 20cm chứa nước ở nhiệt độ t1 = 200C đặt trên mặt bàn nằm ngang. Thả một quả cầu đặc bằng nhôm có bán kính là R2 = 10cm ở nhiệt độ t2 = 400C vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu, cho biết khối lượng riêng của nước D1 = 1000kg/m3, của nhôm là D2 = 2700kg/m3, nhiệt dung riêng của nước c1 = 4200J/kg.K,của nhôm c2 = 880J/kg.K.
a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.
b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 = 150C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D3 = 800kg/m3, nhiệt dung riêng của dầu là c3 = 2800J/kg.K; Hãy xác định: nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt và áp lực của quả cầu lên đáy bình.
(Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu, dầu với bình và môi trường, Thể tích quả cầu tính theo công thức V =)
Câu 3 (2.0 điểm):
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Cho R1 = R4 = 1; R2 = R3 = 3;
R5 = 3; điện trở vôn kế vô cùng lớn.
Khi K mở vôn kế chỉ 1,2 V
Khi K đóng vôn kế chỉ 0,75 V.
Tính hiệu điện thế U và điện trở R6.
Câu 4 (2.5 điểm) Cho mạch điện hình bên
Biết UAB = 21V không đổi; RMN = 4,5Ω, R1 = 3Ω;
RĐ = 4,5Ω không đổi;Ampe kế lí tưởng. Đặt RCM = x.
1. K đóng: Khi con chạy C trùng N thì ampe kế chỉ 4A
a. Tính điện trở R2.
b. Tính hiệu suất sử dụng điện. Biết rằng điện năng tiêu
thụ trên đèn và R1 là có ích.
2. K mở: Xác định giá trị x để độ sáng của đèn tối nhất.
Câu 5 ( 1.5điểm): Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn gấp 2 lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo chiều ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một đoạn 15cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (không sử dụng trực tiếp công thức của thấu kính).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quốc Việt
Dung lượng: 266,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)