Các đề thi học kỳ Ngữ Văn
Chia sẻ bởi Trần Phương Mai |
Ngày 11/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Các đề thi học kỳ Ngữ Văn thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6, HỌC KÌ I, ĐỀ 2
Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dung
Tổng
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
Thể loại
C1, C3
2
dung
C7, C9
2
thuật
C2,
C8
2
thức biểu đạt
C6
1
Tiếng Việt
Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy
C12
C4
2
mượn, Từ Hán Việt
C10
1
Chữa lỗi về từ
C5
1
động từ
C 11
1
Tập làm văn
Tóm tắt văn bản tự sự,
C13
1
đoạn, viết bài văn, tự sư
C14
1
Số câu
Trọng số điểm
3
0,75
8
2
1
0,25
1
3
1
4
14
10
Mỗi câu trắc nghiệm 0, 25 điểm.
Câu tự luận 13 được 3 điểm, câu 14 được 4 điểm.
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6, HỌC KÌ I, ĐỀ 2
(Thời gian 90 phút, không kể thời gian phát đề)
Trắc nghiệm (3 điểm, mỗi câu đúng 0, 25 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Truyện nào sau đây là truyện ngụ ngôn?
A. Sọ dừa
B. Ông lão đánh cá và con cá vàng
C. Đeo nhạc cho mèo
D. Lợn cưới, áo mới
2. Nghệ thuật nổi bật nhất của truyện cười là gì?
A. Kể chuyện hấp dẫn
B. Tạo tình huống gây cười
C. Xây dựng nhân vật
D. Xây dựng ngôn ngữ đối thoại
3. Dòng nào dưới đây nêu đặc điểm nổi bật của truyền thuyết?
A. Nhân vật là thần, thánh hoặc người anh hùng
B. Những chuyện xa xưa được truyền miệng từ đời này sang đời khác
C. Những chuyện tưởng tượng có liên quan đến các nhân vật lịch sử
D. Những chuyện chân thực về lịch sử của dân tộc
4. Từ nào dưới đây điền vào cả hai chỗ trống của đoạn văn sau: “Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của họ nhất kinh kỳ, chưa bao giờ và chưa ở đâu có một lễ cưới …………như thế.” là phù hợp nhất ?
A. sôi nổi
B. sôi động
C. tưng bừng
D. đông đúc
5. Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi lặp từ ?
A. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm.
B. Người ta sinh ra tự do bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do bình đẳng về quyền lợi.
C. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người lớn lên.
D. Truyện Thạch Sanh là một truyện hay nên em rất thích truyện Thạch Sanh.
* Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi (từ 6 đến 12):
“Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. Hai ông bà ao ước có một đứa con. Một hôm bà ra đồng, trông thấy một vết chân rất to, liền đặt bàn chân mình lên ướm thử để xem thua kém bao nhiêu. Không ngờ về nhà, bà thụ thai và mười hai tháng sau sinh một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô. Hai vợ chồng mừng lắm. Nhưng lạ thay! Đứa trẻ cho đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy.”
(Trích Thánh Gióng, Ngữ văn 6, tập 1)
6. Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là gì?
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
7. Ý nào nêu chính xác nội dung đoạn văn trên?
A. Sự ra đời của Gióng
B. Sự kỳ
Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dung
Tổng
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
Thể loại
C1, C3
2
dung
C7, C9
2
thuật
C2,
C8
2
thức biểu đạt
C6
1
Tiếng Việt
Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy
C12
C4
2
mượn, Từ Hán Việt
C10
1
Chữa lỗi về từ
C5
1
động từ
C 11
1
Tập làm văn
Tóm tắt văn bản tự sự,
C13
1
đoạn, viết bài văn, tự sư
C14
1
Số câu
Trọng số điểm
3
0,75
8
2
1
0,25
1
3
1
4
14
10
Mỗi câu trắc nghiệm 0, 25 điểm.
Câu tự luận 13 được 3 điểm, câu 14 được 4 điểm.
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6, HỌC KÌ I, ĐỀ 2
(Thời gian 90 phút, không kể thời gian phát đề)
Trắc nghiệm (3 điểm, mỗi câu đúng 0, 25 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Truyện nào sau đây là truyện ngụ ngôn?
A. Sọ dừa
B. Ông lão đánh cá và con cá vàng
C. Đeo nhạc cho mèo
D. Lợn cưới, áo mới
2. Nghệ thuật nổi bật nhất của truyện cười là gì?
A. Kể chuyện hấp dẫn
B. Tạo tình huống gây cười
C. Xây dựng nhân vật
D. Xây dựng ngôn ngữ đối thoại
3. Dòng nào dưới đây nêu đặc điểm nổi bật của truyền thuyết?
A. Nhân vật là thần, thánh hoặc người anh hùng
B. Những chuyện xa xưa được truyền miệng từ đời này sang đời khác
C. Những chuyện tưởng tượng có liên quan đến các nhân vật lịch sử
D. Những chuyện chân thực về lịch sử của dân tộc
4. Từ nào dưới đây điền vào cả hai chỗ trống của đoạn văn sau: “Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của họ nhất kinh kỳ, chưa bao giờ và chưa ở đâu có một lễ cưới …………như thế.” là phù hợp nhất ?
A. sôi nổi
B. sôi động
C. tưng bừng
D. đông đúc
5. Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi lặp từ ?
A. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm.
B. Người ta sinh ra tự do bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do bình đẳng về quyền lợi.
C. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người lớn lên.
D. Truyện Thạch Sanh là một truyện hay nên em rất thích truyện Thạch Sanh.
* Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi (từ 6 đến 12):
“Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. Hai ông bà ao ước có một đứa con. Một hôm bà ra đồng, trông thấy một vết chân rất to, liền đặt bàn chân mình lên ướm thử để xem thua kém bao nhiêu. Không ngờ về nhà, bà thụ thai và mười hai tháng sau sinh một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô. Hai vợ chồng mừng lắm. Nhưng lạ thay! Đứa trẻ cho đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy.”
(Trích Thánh Gióng, Ngữ văn 6, tập 1)
6. Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là gì?
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
7. Ý nào nêu chính xác nội dung đoạn văn trên?
A. Sự ra đời của Gióng
B. Sự kỳ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Phương Mai
Dung lượng: 203,47KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)