Các đề thi & Đáp án HSG Văn, Sử, Địa lớp 9(2008)

Chia sẻ bởi Bùi Đình Đông - Đăng Dương | Ngày 12/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Các đề thi & Đáp án HSG Văn, Sử, Địa lớp 9(2008) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NAM ĐÔNG LỚP 9 THCS, năm học 2007-2008
Môn thi: Địa lý
Số BD: ........Phòng: ...... Thời gian làm bài : 150 phút ( không kể thời gian giao đề)


Câu 1: ( 03điểm).
Vị trí địa lý nước ta nằm hoàn toàn ở vòng đai nhiệt đới của nửa cầu Bắc, thiên về chí tuyến hơn là xích đạo, lại ở bờ đông bán đảo Đông Dương. Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với việc hình thành các đặc điểm địa lý tự nhiên độc đáo của nước ta?

Câu 2: ( 02 điểm)
Em hãy cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với ngành giao thông vận tải nước ta?

Câu 3: ( 03 điểm)
Vì sao phát triển kinh tế nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

Câu 4: ( 03 điểm)
Vì sao vùng Đông Nam Bộ có sức hút mạnh vốn đầu tư của nước ngoài?

Câu 5: ( 03 điểm)
Nhờ vào những điều kiện nào mà thành phố Cần Thơ trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long?

Câu 6: ( 03 điểm)
Hãy nhận xét về chất lượng lao động ở Việt Nam?

Câu 7: ( 03 điểm)
Việc phát triển dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế- xã hội ở Việt Nam?

-Hết-









PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NAM ĐÔNG LỚP 9 THCS, năm học 2007-2008
Môn thi: Lịch sử
Số BD: ........Phòng: ...... Thời gian làm bài : 150 phút ( không kể thời gian giao đề)


Câu 1: ( 03điểm).
Nền kinh tế của Nhật Bản phát triển nhanh chóng nhờ vào những nhân tố nào? Theo em nhân tố nào là quan trọng nhất? Vì sao?

Câu 2: ( 02 điểm)
Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN? Hãy kể tên theo thứ tự thời gian gia nhập của những thành viên trong tổ chức ASEAN?

Câu 3: ( 03 điểm)
Tại sao nói: “ Hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc?

Câu 4: ( 03 điểm)
Tại sao lại nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam?

Câu 5: ( 03 điểm)
Trong phong trào cách mạng 1930-1931, mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ- Tĩnh, theo em căn cứ vào đâu để cho rằng Xô viết Nghệ- Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam?

Câu 6: ( 03 điểm)
Việc lựa chọn con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có điểm gì mới so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó? Tại sao người lại không đi theo con đường cứu nước của các vị tiền bối trước đó mà quyết định đi tìm con đường cứu nước mới?

Câu 7: ( 03 điểm)
Hoàn cảnh ký kết, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

-Hết-






PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NAM ĐÔNG LỚP 9 THCS, năm học 2007-2008
Môn thi: Ngữ văn
Số BD: ........Phòng: ...... Thời gian làm bài : 150 phút ( không kể thời gian giao đề)


Câu 1: ( 01điểm). Hãy giải thích tại sao câu thứ hai trong 3 câu sau đây, ghép thì thích hợp hơn là được tách thành 2 câu đơn trong trường hợp này.
Cơn mưa kéo từ bờ bên kia sang. Những tia chớp làm quang cả bầu trời, mây hiện lên lộng lẫy như một bức tranh sơn mài. Gió quất mưa ầm ĩ trên mặt sông ...
( Đỗ Chu)
Câu 2: ( 02 điểm)
Hãy tìm câu có từ ngữ chỉ chủ thể đứng sau động từ, tính từ trong các câu sau đây và bình luận xem tại sao ở đó tác giả viết như thế?
a, “ Về thì đâm đầu vào đâu? Để chồng bị trói đến bao giờ nữa?... Thôi, trời bắt tội, cũng đành nhắm mắt liều...” Bên tai chị Dậu văng vẳng có tiếng như vậy.
( Ngô Tất Tố)
b, Bổng nổi lên một mùi khét beo béo như mùi thịt loài thú rừng bị lửa vây lại trong trận đốt nương cỏ tranh mùa xuân.
( Nguyễn Tuân)
Câu 3: ( 02 điểm) Cho câu:
Dân giàu, nước mạnh.
Thử dùng 4 quan hệ từ khác nhau để làm bộc lộ những kiểu quan hệ có thể có giữa hai vế của câu này. Đặt 4 ví dụ trong đó dùng câu cho trên theo những kiểu quan hệ giữa các vế câu đã tìm được, nhưng không dùng quan hệ từ giữa các vế của câu này?

Câu 4: ( 02 điểm)
Nêu vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác của bài thơ “ Đồng chí” của Chính Hữu?

Câu 5: ( 03 điểm)
Ghi lại khổ thơ đầu và khổ cuối của bài thơ “ Bếp lửa” của Bằng Việt.
Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ “ Bếp lửa” của Bằng Việt, được nhắc đến bao nhiêu lần? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà và khi nhớ về bà là nhớ đến hình ảnh bếp lửa?

Câu 6: ( 02 điểm)
Ghi lại bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương?

Câu 7: ( 08 điểm)
Dựa vào nội dung bài thơ “ Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương, em tưởng tượng đóng vai của tác giả để kể về cuộc hành hương ra thăm lăng Bác Hồ.

-Hết-
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
NAM ĐÔNG LỚP 9 THCS, năm học 2007-2008
Môn thi: Ngữ văn


Câu 1: ( 01điểm).
Những tia chớp làm quang cả bầu trời, mây hiện lên lộng lẫy như một bức tranh sơn mài.
Đây là câu ghép thì thích hợp hơn là được tách thành 2 câu đơn, vì hai vế của câu ghép này có quan hệ nguyên nhân- kết quả, thiếu các từ kết nối: vì...nên, bởi...nên...
Câu 2: ( 02,5 điểm).
a, “ tiếng như vậy” là tổ hợp từ chỉ chủ thể đứng sau động từ “có”.(0,5 điểm)
Bình luận: Học sinh nêu ngắn gọn để hiểu và cảm làm nổi bậc ý đồ của tác giả.(0,75 điểm)
b, “ một mùi khét beo béo như mùi thịt loài thú rừng bị lửa vây lại trong trận đốt nương cỏ tranh mùa xuân” là phần câu chỉ chủ thể đứng sau động từ “nổi lên”.(0,5 điểm)
Bình luận: Học sinh nêu ngắn gọn để hiểu và cảm làm nổi bậc ý đồ của tác giả.(0,75 điểm)
Câu 3: ( 02 điểm).
a, Dùng 4 quan hệ từ khác nhau để làm bộc lộ những kiểu quan hệ giữa hai vế của câu:
Nếu dân giàu thì nước mạnh.
Dân giàu và nước mạnh.
Nhờ dân giàu nên nước mạnh.
Vì dân giàu nên nước mạnh.
Đó là ví dụ, học sinh làm đúng mỗi câu cho: 0,25 điểm.
b, Đặt các ví dụ trong đó dùng câu cho trên đây theo những kiểu quan hệ giữa các vế câu đã tìm được, nhưng không dùng quan hệ từ giữa các vế của câu này:
Ví dụ:
Đảng và Nhà nước ta đang ra sức phấn đấu để dân giàu, nước mạnh.
Từ xưa đến nay, các nhà lãnh đạo đều cho rằng dân giàu, nước mạnh.
Đó là ví dụ, học sinh làm đúng mỗi câu cho: 0,25 điểm.
Câu 4: ( 02 điểm)
Nêu vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác của bài thơ “ Đồng chí” của Chính Hữu.
a, Tác giả:( 01 điểm): Chính Hữu tên khai sinh là Trần Đình Đắc, sinh năm 1926 quê ở Can Lộc, Hà Tĩnh. Năm 1946, ông gia nhập Trung đoàn Thủ đô và hoạt động trong quân đội 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ.
Ông làm thơ từ năm 1947, thơ ông chỉ viết về hình ảnh người lính và chiến tranh. Tập thơ “ Đầu súng trăng treo” là tác phẩn chính.
Thơ ông toát lên cảm xúc, dồn nén, đắc sắc, ngôn ngữ hình ảnh chọn lọc, hàm súc( phong cách thơ).
Ông được Nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
b, Hoàn cảnh sáng tác: ( 01 điểm)
Bài thơ được viết vào đầu năm 1948, tác giả cùng đồng đội tham gia chiến đấu trong chiên sdịch Việt Bắc( Thu Đông 1947). Đánh bại âm mưu lớn của Pháp lên chiến khu Việt Bắc.
Bài thơ “ Đồng chí” là một tác phẩm tiêu biểu nhất viết về người lính cách mạng của văn học thời kháng chiến chống Pháp( 1946-1954).
Câu 5: ( 03 điểm)
a, Ghi lại khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ “ Bếp lửa” của Bằng Việt.

Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp ui nồng đợm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa.
. . .
Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu
Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả
Nhưng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở:
- Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?...

Ghi đúng mỗi khổ thơ cho 0,5 điểm.

b, Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến 10 lần. Ghi đúng cho 0,5 điểm.
c, Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà và khi nhớ về bà là nhớ đến hình ảnh bếp lửa? Một số gợi ý sau: (phần này cho 1,5 điểm)
Bài thơ là lời tâm sự của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và những kỷ niệm với bà. Sự hồi tưởng bắt đầu từ hình ảnh ấm áp thân thương về bếp lửa. Kỷ niệm về bà và những năm tháng tuổi thơ gắn với hình ảnh bếp lửa. Bếp lửa hiện diện như tình bà ấm áp, là chỗ dựa tinh thần, sự cưu mạng đùm bọc chăm chút của bà. Nói lên lòng kính yêu và suy nghĩ về bà, cũng là đối với gia đình, yêu quê hương đất nước. Bếp lửa- bà, bà- bếp lửa luôn gắn bó máu thịt không thể tách rời trong suy nghĩ, trong cuộc đời của tác giả.

Câu 6: ( 02 điểm)
Ghi lại bài thơ “ Viêng lăng Bác” của Viễn Phương?
Ghi đúng mỗi khổ thơ cho 0,5 điểm.

Câu 7: (08 điểm)
Bài thơ “ Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương.
1/ Một số gợi ý về bài thơ:
Mạch cảm xúc đi theo trình tự vào lăng Bác:
Mở đầu là cảm xúc về cảnh bên ngoài lăng, tập trung ở ấn tượng đậm nét về hàng tre bên lăng gợi về hình ảnh quen thuộc làng quê.
Tiếp là cảm xúc hình ảnh dòng người như bất tận ngày ngày vào viếng Bác. Xúc cảm và suy nghĩ về Bác bằng những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng: mặt trời, vầng trăng, trời xanh...
Cuối bài thơ là niềm mong ước thiết tha khi sắp phải trở về quê hương miền Nam, tác giả như muốn tấm lòng mình vẫn được mãi mãi ở lại bên lăng Bác.
Cả bài thơ là niềm xúc động, thiêng liêng, thành kính, lòng biết ơn và tự hào pha lẫn nỗi xót đau khi tác giả từ miền Nam ra viếng lăng Bác. Cùng với giọng điệu suy tư, trầm lắng là nỗi đau xót lẫn nỗi tự hào.
2/ Đây là đề văn mở. Học sinh có thể dựa vào ý củ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: 19,13KB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)