Cac de thi chon hsg cap tinh mon ly
Chia sẻ bởi Trần Thị Thúy Quỳnh |
Ngày 14/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: cac de thi chon hsg cap tinh mon ly thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
MÔN: VẬT LÝ
BÀI 1 Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng MN. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc
v1 = 20km/h. Trong nửa thời gian còn lại người ấy đi với vận tốc v2 = 10km/h. Cuối cùng người ấy đi với vận tốc v3 = 5km/h. Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả đoạn đường.
Bài giải: Gọi s (km) là chiều dài quãng đường người ấy đi
Thời gian đi nửa quãng đường đầu là t1 = ;Thời gian đi nửa quãng đường sau là t2 =
Vận tốc trung bình người ấy đi trên cả đoạn đường:
BÀI 2: Đổ một thìa nước nóng vào nhiệt lượng kế, nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng lên 50C. Lại đổ một thìa nước nóng nữa vào nhiệt lượng kế thì nhiệt độ của nó tăng thêm 30C. Hỏi nếu đổ liên tiếp 48 thìa nước nóng vào nhiệt lượng kế trên thì nhiệt độ của nó tăng thêm được bao nhiêu? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và biết rằng nhiệt độ và khối lượng của các thìa nước nóng là như nhau.
Bài giải: Gọi q1 là nhiệt dung của nhiệt lượng kế và t1 là nhiệt độ đầu của nhiệt lượng kế
Gọi q2 là nhiệt dung của mỗi ca nước nóng và t2 là nhiệt độ của mỗi ca nước nóng
Sau khi đổ thìa nước thứ nhất nhiệt lượng kế nhận được nhiệt lượng 5q1 và nhiệt độ của nhiệt lượng kế lúc này là: t1+ 5
Ta có phương trình cân bằng nhiệt: 5q1 = q2 (1)
Nếu đổ 2 thìa nước nóng vào nhiệt lượng kế thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế lúc này là: t1+8
Ta có phương trình cân bằng nhiệt: 8q1 = 2q2 (2)
Nếu đổ 48 thìa nước nóng vào nhiệt lượng kế thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế lúc này là: t1+ tx
( tx là nhệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm sau khi đổ 48 thìa nước nóng)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt: txq1 = 48q2 (3)
Từ (1),(2),(3) suy ra:
BÀI 3: (Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh - Lớp 9 năm học 2001-2002)
Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng R. Ba vôn kế hoàn toàn giống nhau. Biết vôn kế V2 chỉ 6V, vôn kế V1 chỉ 22V. Bỏ qua điện trở các dây nối và sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ
Bài giải: Ta có sơ đồ mạch điện tương đương với sơ đồ trên:
Ta thấy: V2 chỉ 6V nên UEF = 6V và V1 chỉ 22V nên UCD = 22V
Vì các điện trở có R bằng nhau nên UCE = UFD =
Ta có (1) Mà (2)
Nên từ (1) và (2) ( RV = R
Ta có
Vì RAC= RDB và RAC nt RDB nên UDB = UAC = IAC.R = 30V
Vậy UV = UAB = UAC + UCD + UDB = 82V ( Vôn kế chỉ 82V
BÀI 4: Một thanh AB thẳng, dài 20cm, tiết diện đều bằng 5cm2, có khối lượng riêng trung bình 1500kg/m3 và có trọng tâm ở cách đầu A 8cm. Thanh được treo nằm ngang bằng hai lực kế móc ở hai đầu A và B của thanh.
Tính số chỉ của mỗi lực kế.
Cho thanh chìm hoàn toàn trong nước, nhưng vẫn được treo nằm ngang bằng hai lực kế như trên thì số chỉ của các lực kế lúc này là bao nhiêu?
Bài giải: 1) Ta có khối lượng của thanh: m = D.V = D.S.l = 0,15kg ( P = 1,5 N
Gọi G là trọng tâm của thanh ta có: GA = 8cm và GB = 20 - 8 = 12(cm)
Gọi fA, fB là lực do hai lực kế tác dụng vào hai đầu A và B. Ta có: FA + FB = 1,5N (1)
Và (2) . Từ (1), (2) ( fA = 0,9N và fB = 0,6N
2) Lực đẩy Acsimet tác dụng vào thanh: FA = 10.V.D = 10.S.l.D = 1N.
Lực này tác dụng vào tâm của thanh hướng từ dưới lên. Do đó xem như tại hai đầu Avà B của thanh chịu tác dụng một lực .
Do đó số chỉ của hai lực kế lúc này là: Và
BÀI 5
BÀI 1 Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng MN. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc
v1 = 20km/h. Trong nửa thời gian còn lại người ấy đi với vận tốc v2 = 10km/h. Cuối cùng người ấy đi với vận tốc v3 = 5km/h. Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả đoạn đường.
Bài giải: Gọi s (km) là chiều dài quãng đường người ấy đi
Thời gian đi nửa quãng đường đầu là t1 = ;Thời gian đi nửa quãng đường sau là t2 =
Vận tốc trung bình người ấy đi trên cả đoạn đường:
BÀI 2: Đổ một thìa nước nóng vào nhiệt lượng kế, nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng lên 50C. Lại đổ một thìa nước nóng nữa vào nhiệt lượng kế thì nhiệt độ của nó tăng thêm 30C. Hỏi nếu đổ liên tiếp 48 thìa nước nóng vào nhiệt lượng kế trên thì nhiệt độ của nó tăng thêm được bao nhiêu? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và biết rằng nhiệt độ và khối lượng của các thìa nước nóng là như nhau.
Bài giải: Gọi q1 là nhiệt dung của nhiệt lượng kế và t1 là nhiệt độ đầu của nhiệt lượng kế
Gọi q2 là nhiệt dung của mỗi ca nước nóng và t2 là nhiệt độ của mỗi ca nước nóng
Sau khi đổ thìa nước thứ nhất nhiệt lượng kế nhận được nhiệt lượng 5q1 và nhiệt độ của nhiệt lượng kế lúc này là: t1+ 5
Ta có phương trình cân bằng nhiệt: 5q1 = q2 (1)
Nếu đổ 2 thìa nước nóng vào nhiệt lượng kế thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế lúc này là: t1+8
Ta có phương trình cân bằng nhiệt: 8q1 = 2q2 (2)
Nếu đổ 48 thìa nước nóng vào nhiệt lượng kế thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế lúc này là: t1+ tx
( tx là nhệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm sau khi đổ 48 thìa nước nóng)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt: txq1 = 48q2 (3)
Từ (1),(2),(3) suy ra:
BÀI 3: (Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh - Lớp 9 năm học 2001-2002)
Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng R. Ba vôn kế hoàn toàn giống nhau. Biết vôn kế V2 chỉ 6V, vôn kế V1 chỉ 22V. Bỏ qua điện trở các dây nối và sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ
Bài giải: Ta có sơ đồ mạch điện tương đương với sơ đồ trên:
Ta thấy: V2 chỉ 6V nên UEF = 6V và V1 chỉ 22V nên UCD = 22V
Vì các điện trở có R bằng nhau nên UCE = UFD =
Ta có (1) Mà (2)
Nên từ (1) và (2) ( RV = R
Ta có
Vì RAC= RDB và RAC nt RDB nên UDB = UAC = IAC.R = 30V
Vậy UV = UAB = UAC + UCD + UDB = 82V ( Vôn kế chỉ 82V
BÀI 4: Một thanh AB thẳng, dài 20cm, tiết diện đều bằng 5cm2, có khối lượng riêng trung bình 1500kg/m3 và có trọng tâm ở cách đầu A 8cm. Thanh được treo nằm ngang bằng hai lực kế móc ở hai đầu A và B của thanh.
Tính số chỉ của mỗi lực kế.
Cho thanh chìm hoàn toàn trong nước, nhưng vẫn được treo nằm ngang bằng hai lực kế như trên thì số chỉ của các lực kế lúc này là bao nhiêu?
Bài giải: 1) Ta có khối lượng của thanh: m = D.V = D.S.l = 0,15kg ( P = 1,5 N
Gọi G là trọng tâm của thanh ta có: GA = 8cm và GB = 20 - 8 = 12(cm)
Gọi fA, fB là lực do hai lực kế tác dụng vào hai đầu A và B. Ta có: FA + FB = 1,5N (1)
Và (2) . Từ (1), (2) ( fA = 0,9N và fB = 0,6N
2) Lực đẩy Acsimet tác dụng vào thanh: FA = 10.V.D = 10.S.l.D = 1N.
Lực này tác dụng vào tâm của thanh hướng từ dưới lên. Do đó xem như tại hai đầu Avà B của thanh chịu tác dụng một lực .
Do đó số chỉ của hai lực kế lúc này là: Và
BÀI 5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thúy Quỳnh
Dung lượng: 872,00KB|
Lượt tài: 34
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)