Các đề luyện thi
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Dung |
Ngày 27/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Các đề luyện thi thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
THI SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2016 - 2017
Khóa ngày: 16, 17 tháng 6 năm 2016
Môn thi : VẬT LÝ
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
(ĐỀ CHÍNH THỨC)
MÔN CHUYÊN
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
4 đ
1.1
2,5đ
1.2
1,5đ
1.Gọi S1 và S2 là quãng đường mà hai xe đi được trong thời gian 30 phút. Ta có:
S1 = 0,5v1 , S2 = 0,5v2 trong đó: v1 là vận tốc của xe thứ nhất đi hết quãng đường AB trong thời gian 3h, v2 là vận tốc của xe thứ hai đi hết quãng đường AB trong thời gian 2h.
Nên: S2 – S1 = 10 hay 0,5(v2 – v1) = 10
Suy ra: v2 – v1 = 20 (1)
Mặt khác : v1 =, v2 = (2)
Từ (1) và (2) tính được SAB = 120(km)
Vận tốc của mỗi xe: v1 = 40(km/h/), v2 = 60(km/h)
2. Gọi t là thời gian của xe thứ nhất kể từ khi xuất phát tại A đến khi hai xe gặp nhau, S’ là quãng đường từ A đến nơi gặp nhau.
Quãng đường hai xe đi được là:
S’ = v1t = 40t (3)
S’ = v2(t – 0,5) = 60t – 30(4)
Từ (3) và (4) tính được t = 1,5(h), S’ = 60(km)
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
2
4 đ
- Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là mc và mk, ta có:
mc + mk = 0,05(kg) (1)
- Nhiệt lượng do chì và kẽm toả ra:
- Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là:
- Phương trình cân bằng nhiệt:
15340mc + 24780mk = 1098,4 (2)
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có: mc 0,015kg; mk 0,035kg
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
3
5 đ
3.1
3đ
3.2
2đ
1. Xác định tiêu cự của thấu kính:
-Vẽ hình
Ảnh hứng được trên màn, thấu kính là thấu kính hội tụ.
*Trường hợp : A1B1 là ảnh của AB.
Đặt OA = d1; OA1 = d1’.
Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA1B, ta có : (1)
Tam giác OIF’ đồng dạng với tam giác A1B1F’.
Ta có : (2).
Từ (1) và (2) suy ra: f = (3)
*Trường hợp 2 (đổi vị trí giữa vật và màn): A2B2 là ảnh của AB.
Đặt OA = d2; OA2 = d2’.
Tương tự ta có : (4).
Chia (4) cho (1) ta có : (5)
Khi đỗi chỗ giữa vật và màn thì d2’ = d1; d2 = d1’. Thay vào (5) ta được: (6)
Mặt khác : d1 + d1’ = 45 cm(7)
Từ (6) và (7) tìm được d1 = 30cm; d1’ = 15cm.
Thay vào (3) tìm được f = 10cm.
2.Kích thước ảnh A’B’.
- Vẽ hình
- Gọi H là hình chiếu của B, H’ là hình chiếu
của B’ trên trục chính. Coi H’ là ảnh của H qua thấu kính hội tụ L.
Đặt OH = d3; OH’ = d3’. Tương tự câu a
ta có :
OH = d2 = OA – AH;
AH = AB.cos300 = 4=3,46(cm).
Tìm được: d3 = 26,54cm, d3’ = 16,05cm.
Tìm được: A’H’ = OH’ – OA’= d3’ – d1’ = 1,05cm.
Tam giác HBO đồng dạng với tam giác H’B’O nên:
Kích thước của ảnh A’B’ là:
A’B’ =
- 0
NĂM HỌC 2016 - 2017
Khóa ngày: 16, 17 tháng 6 năm 2016
Môn thi : VẬT LÝ
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
(ĐỀ CHÍNH THỨC)
MÔN CHUYÊN
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
4 đ
1.1
2,5đ
1.2
1,5đ
1.Gọi S1 và S2 là quãng đường mà hai xe đi được trong thời gian 30 phút. Ta có:
S1 = 0,5v1 , S2 = 0,5v2 trong đó: v1 là vận tốc của xe thứ nhất đi hết quãng đường AB trong thời gian 3h, v2 là vận tốc của xe thứ hai đi hết quãng đường AB trong thời gian 2h.
Nên: S2 – S1 = 10 hay 0,5(v2 – v1) = 10
Suy ra: v2 – v1 = 20 (1)
Mặt khác : v1 =, v2 = (2)
Từ (1) và (2) tính được SAB = 120(km)
Vận tốc của mỗi xe: v1 = 40(km/h/), v2 = 60(km/h)
2. Gọi t là thời gian của xe thứ nhất kể từ khi xuất phát tại A đến khi hai xe gặp nhau, S’ là quãng đường từ A đến nơi gặp nhau.
Quãng đường hai xe đi được là:
S’ = v1t = 40t (3)
S’ = v2(t – 0,5) = 60t – 30(4)
Từ (3) và (4) tính được t = 1,5(h), S’ = 60(km)
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
2
4 đ
- Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là mc và mk, ta có:
mc + mk = 0,05(kg) (1)
- Nhiệt lượng do chì và kẽm toả ra:
- Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là:
- Phương trình cân bằng nhiệt:
15340mc + 24780mk = 1098,4 (2)
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có: mc 0,015kg; mk 0,035kg
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
- 0,5
3
5 đ
3.1
3đ
3.2
2đ
1. Xác định tiêu cự của thấu kính:
-Vẽ hình
Ảnh hứng được trên màn, thấu kính là thấu kính hội tụ.
*Trường hợp : A1B1 là ảnh của AB.
Đặt OA = d1; OA1 = d1’.
Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA1B, ta có : (1)
Tam giác OIF’ đồng dạng với tam giác A1B1F’.
Ta có : (2).
Từ (1) và (2) suy ra: f = (3)
*Trường hợp 2 (đổi vị trí giữa vật và màn): A2B2 là ảnh của AB.
Đặt OA = d2; OA2 = d2’.
Tương tự ta có : (4).
Chia (4) cho (1) ta có : (5)
Khi đỗi chỗ giữa vật và màn thì d2’ = d1; d2 = d1’. Thay vào (5) ta được: (6)
Mặt khác : d1 + d1’ = 45 cm(7)
Từ (6) và (7) tìm được d1 = 30cm; d1’ = 15cm.
Thay vào (3) tìm được f = 10cm.
2.Kích thước ảnh A’B’.
- Vẽ hình
- Gọi H là hình chiếu của B, H’ là hình chiếu
của B’ trên trục chính. Coi H’ là ảnh của H qua thấu kính hội tụ L.
Đặt OH = d3; OH’ = d3’. Tương tự câu a
ta có :
OH = d2 = OA – AH;
AH = AB.cos300 = 4=3,46(cm).
Tìm được: d3 = 26,54cm, d3’ = 16,05cm.
Tìm được: A’H’ = OH’ – OA’= d3’ – d1’ = 1,05cm.
Tam giác HBO đồng dạng với tam giác H’B’O nên:
Kích thước của ảnh A’B’ là:
A’B’ =
- 0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 13
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)