Các đề luyện thi
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Hương |
Ngày 26/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Các đề luyện thi thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐỀ CHÍNH THỨC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
========o0o========
Họ tên thí sinh:
......................................................
SBD: ...........................................
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
THPT CHUYÊN NĂM 2011
Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không tính thời gian phát đề)
Họ tên, chữ kí của CBCT:
1.……………………………….
2………………………………..
CâuI.(1,0 + 1,0 điểm)
1.Cho m gam hỗn hợpX gồm NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư. Sau khi phảnứng xảy ra hoàn toàn, thu được 19,7 gam kết tủa. Mặt khác, cũng m gam X trên phảnứng hết với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, tạo ra 49,25 gam kết tủa. Tính m.
2. Trình bàyphương pháp hoá họcđể loại bỏ hết tạp chất khí :
a) CO trong hỗn hợp khí gồm CO2 và CO. b) CO2 trong hỗn hợp gồm khí gồm CO và CO2. c) HCl trong hỗn hợp khí gồm HCl và CO2. d) Cl2 trong hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2.
Trong mỗi trường hợp trên, hãy viết phương trình hoá học của các phảnứngđã xảy ra.
Câu II. (2,0 + 1,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4 và CnH2n + 2 (n ( N*) cần dùng vừa đủ 23,4 lít O2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
a) Xác định công thức phân tử của CnH2n +2, biết rằng CnH2n + 2 chiếm từ 45% đến50% thể tích của X.
b) Cho sơ đồ phản ứng (mỗi mũi tên là một phản ứng):
CnH2n + 2X1 CH3COOC2H5X2X1
Biết rằng X1, X2 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ trên.
2. Có bốn gói bột không nhãn, mỗi góiđựng một chất sau : glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Chỉ dùng nước, dung dịch AgNO3 trong NH3 dư và được phép đun nóng, hãy phân biệt các gói bột trên.
Câu III. (1,5 + 1,5 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm Ca và kim loại M (hoá trị không đổi) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Cho 8,7 gam A vào bình kín chứa 2,24 lít Cl2 (đktc). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn B. Hoà tan hoàn toàn B trong lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít H2 (đktc). Hãy xác định tên kim loại M.
2. Hỗn hợp bột X gồm Fe và Cu. Cho m gam X tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Kết thúc phản ứng, thu được (m + 1,2) gam chất rắn khan. Cũng m gam X trên phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 94 gam dung dịch Y và 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Biết trong Y lượng axit dư có nồng độ 44,83% và giả sử nước không bay hơi trong quá trình phản ứng. Tính m và nồng độ phần trăm của H2SO4 ban đầu.
Câu IV. (2,0 điểm)
Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng, người ta thu được giấmăn. Thực hiện lên men 1 lít rượu etylic 80 thu được dung dịchX với hiệu suất quá trình lên men là 92% (giả thiết không có phảnứng phụ khác). Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml và khối lượng riêng của nước nguyên chất là 1 gam/ml.
1. Tính nồngđộ phần trăm mỗi chất trong X.
2. Cho 1/10 X phảnứng vừađủ với Na, thu được m gam chất rắn khan. Tính m.
Cho H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; Ca = 40 ; S = 32 ; Na = 23 ; Al = 27 ; Cu = 64 ; Fe = 56 ; Ba = 137.
Chú ý: - Thí sinh không được dùng bảng tuần hoàn.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐỀ CHÍNH THỨC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
========o0o========
Họ tên thí sinh:
......................................................
SBD: ...........................................
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
THPT CHUYÊN NĂM 2011
Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không tính thời gian phát đề)
Họ tên, chữ kí của CBCT:
1.……………………………….
2………………………………..
CâuI.(1,0 + 1,0 điểm)
1.Cho m gam hỗn hợpX gồm NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư. Sau khi phảnứng xảy ra hoàn toàn, thu được 19,7 gam kết tủa. Mặt khác, cũng m gam X trên phảnứng hết với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, tạo ra 49,25 gam kết tủa. Tính m.
2. Trình bàyphương pháp hoá họcđể loại bỏ hết tạp chất khí :
a) CO trong hỗn hợp khí gồm CO2 và CO. b) CO2 trong hỗn hợp gồm khí gồm CO và CO2. c) HCl trong hỗn hợp khí gồm HCl và CO2. d) Cl2 trong hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2.
Trong mỗi trường hợp trên, hãy viết phương trình hoá học của các phảnứngđã xảy ra.
Câu II. (2,0 + 1,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4 và CnH2n + 2 (n ( N*) cần dùng vừa đủ 23,4 lít O2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
a) Xác định công thức phân tử của CnH2n +2, biết rằng CnH2n + 2 chiếm từ 45% đến50% thể tích của X.
b) Cho sơ đồ phản ứng (mỗi mũi tên là một phản ứng):
CnH2n + 2X1 CH3COOC2H5X2X1
Biết rằng X1, X2 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ trên.
2. Có bốn gói bột không nhãn, mỗi góiđựng một chất sau : glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Chỉ dùng nước, dung dịch AgNO3 trong NH3 dư và được phép đun nóng, hãy phân biệt các gói bột trên.
Câu III. (1,5 + 1,5 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm Ca và kim loại M (hoá trị không đổi) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Cho 8,7 gam A vào bình kín chứa 2,24 lít Cl2 (đktc). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn B. Hoà tan hoàn toàn B trong lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít H2 (đktc). Hãy xác định tên kim loại M.
2. Hỗn hợp bột X gồm Fe và Cu. Cho m gam X tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Kết thúc phản ứng, thu được (m + 1,2) gam chất rắn khan. Cũng m gam X trên phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 94 gam dung dịch Y và 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Biết trong Y lượng axit dư có nồng độ 44,83% và giả sử nước không bay hơi trong quá trình phản ứng. Tính m và nồng độ phần trăm của H2SO4 ban đầu.
Câu IV. (2,0 điểm)
Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng, người ta thu được giấmăn. Thực hiện lên men 1 lít rượu etylic 80 thu được dung dịchX với hiệu suất quá trình lên men là 92% (giả thiết không có phảnứng phụ khác). Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml và khối lượng riêng của nước nguyên chất là 1 gam/ml.
1. Tính nồngđộ phần trăm mỗi chất trong X.
2. Cho 1/10 X phảnứng vừađủ với Na, thu được m gam chất rắn khan. Tính m.
Cho H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; Ca = 40 ; S = 32 ; Na = 23 ; Al = 27 ; Cu = 64 ; Fe = 56 ; Ba = 137.
Chú ý: - Thí sinh không được dùng bảng tuần hoàn.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)