Các đề luyện thi
Chia sẻ bởi Trịnh Thành Phát |
Ngày 06/11/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Các đề luyện thi thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Cho 6,4 gam hỗn hợp Mg - Fe vào dung dịch HCl (dư) thấy bay ra 4,48 lít H2 (đktc). Cũng cho hỗn hợp như trên vào dung dịch CuSO4 dư .Sau khi phản ứng kết thúc thì lượng đồng thu được là
A. 9,6 gam B. 16 gam C. 6,4 gam D. 12,8 gam
Câu 2 : Cho 1,625 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư . Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì được 3,4 gam muối khan . Kim loại đó là A. Mg B. Zn C. Cu D. Ni
Câu 3: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng 2,688 lít H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. m có giá trị là
A. 46,82 gam B. 56,42 gam C. 41,88 gam D. 48,38 gam
Câu 4: Khi hoà tan Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm vài giọt dung dịch HgSO4 vào thì quá trình hoà tan Al sẽ
A. xảy ra chậm hơn. B. xảy ra nhanh hơn.
C. không thay đổi. D. không xác định được
Câu 5: Hoà tan 16,8 gam kim loại M vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc) Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. m có giá trị là
A. 38,1gam B. 36,5 gam C. 40,56 gam D. 39.6 gam
Câu 6: Phương pháp dùng CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao ta được Fe là phương pháp
A. nhiệt luyện và điện luyện B. nhiệt luyện
C. thuỷ luyện D. điện luyện
Câu 7: Electron trong mạng tinh thể kim loại được gọi là
A. electron ngoài cùng. B. electron hoá trị.
C. electron tự do. D. electron độc thân.
Câu 8: Cho một số giá trị thế điện cực chuẩn E0(V):
Mg2+/Mg : –2,37; Zn2+/Zn : –0,76V; Pb2+/Pb : –0,13; Cu2+/Cu : +0,34V.
Pin điện hóa chuẩn có sức điện động nhỏ nhất là
A. Mg và Cu B. Zn và Pb C. Pb và Cu D. Zn và Cu
Câu 9: Cho các kim loại sau : Mg, Fe, Cu, Ni. Kim loại vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với dung dịch ZnSO4 là
A. Fe B. Mg C. Cu D. Ni
Câu 10: Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 và khối lượng muối trong dung dịch Z1.
A. 1,6M và 24,3 gam B. 1,8M và 36,45gam
C. 3,2M và 48,6 gam D. 3,2M và 54 gam
Câu 11: Cho cặp oxi hoá khử sau:Al3+/Al và Cu2+/Cu.Chiều phản ứng oxi hoá -khử xẩy ra là
A. Cu+Al3+-->Cu2++Al B. 2Al+3Cu2+-->2Al3++3Cu.
C. 3Cu+2Al3+-->3Cu2++2Al D. Al+Cu2+-->Al3++Cu.
Câu 12: Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít NO (ở đktc) và dung dịch A.
Khối lượng Fe(NO3)3 trong dung dịch A là
A. 36,3 gam B. 16,2 gam C. 30,72 gam D. 14,52 gam
Câu 13: Cho kim loại Zn vào dung dịch hỗn hợp (AgNO3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2) thì Zn sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự
A. Ag+, Cu2+, Pb2+ B. Cu2+, Ag+, Pb2+
C. Ag+, Pb2+, Cu2+ D. Pb2+, Ag+, Cu2+
Câu 14: Hoà tan 16,8 gam kim loại M vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc) Kim loại M là
A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thành Phát
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)