Các đề luyện thi

Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Anh | Ngày 11/10/2018 | 138

Chia sẻ tài liệu: Các đề luyện thi thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
Môn: Ngữ văn - lớp 9
Câu 1: (6 đ) Cho đoạn thơ: “ Vẫn còn bao nhiêu nắng
Đã vơi dần cơn mưa
Nắng đã bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi.”
a, Tìm và nêu tác dụng của những từ chỉ mức độ trong những câu thơ trên?
b, Hãy chỉ rõ những lớp nghĩa trong 2 câu thơ kết thúc bài thơ?
c.Viết một đoạn văn tổng hợp - phân tích - tổng hợp khoảng 12 câu nêu cảm nhận của em về khổ thơ trên. Trong đoạn có sử dụng một câu bị động và phép thế để liên kết câu. ( Có sử dụng gạch chân câu bị động và phép thế)
d, Từ bài thơ trên và những hiểu biết xã hội, em hãy trình bày suy nghĩ về sự rèn luyện của mỗi người trong cuộc sống, qua đó để thấy rõ nghiệm vụ của học sinh trên con đường chinh phục học vấn ngày nay. ( Bài viết có độ dài khoảng 1 trang giấy thi)

Bài 1: (4 đ) “Chân phải bước tới cha /Chân trái bước tới mẹ”
a, Hai câu thơ trên nằm trong bàithơ nào? Của ai? Nêu hiểu biết của em về tác giả của bài thơ?
b, Chép chính xác 9 câu thơ tiếp theo để hoàn chỉnh đoạn thơ có chứa hai câu thơ trên. Nêu nội dung của hai câu thơ đó?
c, Em hiểu “người đồng mình” là gì? Cách gọi người đồngmình của Y Phương có gì là sâu sắc?
d, Viết đoạn văn khoảng 12 câu theo phương pháp lập luận tổng- phân – hợp, nêu cảm nhận về đoạn thơ trên. Trong đoạn văn có sử dụng một câu bị động, một khởi ngữ.
e, kể tên hai tác phẩm trong chương trình ngữ văn THCS( ghi rõ tác giả) viết về tình cha con.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Gợi ý:
a. Các từ chỉ mức độ vẫn còn, vơi dần, bao nhiêu, bớt.
- Tác dụng: diễn tả sự chuyển biến của các hiện tượng tự nhiên: hạ nhạt dần, thu đậm nét => sự quan sát tinh tế, tâm hồn nhạy cảm của nhà thơ.
b. Hai câu thơ: “ Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi”
Có hai lớp nghĩa:
- Lớp nghĩa 1: Tả thực
+Sang thu, sấm thưa và nhỏ dần không đủ sức lay động hàng cây đã bao mùa thay lá. Đó là hiện tượng thiên nhiên.
+Nghệ thuật nhân hóa: “ bất ngờ” + “ đứng tuổi” => thể hiện trạng thái của con người.
- Lớp nghĩa 2: Ý nghĩa tượng trưng
+ Sấm: mang ý nghĩa biểu tượng cho giông tố, khó khăn, thử thách có thể bất chợt ập đến với con người.
+ Hàng cây đứng tuổi: biểu tượng cho sự từng trải, chín chắn của con người
=> Biện pháp nghệ thuật ẩn dụ
+ Sau những bão táp cuộc đời, những con người từng trải sẽ vững vàng hơn trước những thử thách của cuộc đời.
+ Khi tuổi trẻ thì con người thường sôi nổi….
+ Khi có tuổi thường điềm tĩnh, vững vàng….
=> Ý nghĩa triết lý của bài thơ.
c. Có thể tham khảo các ý sau:
- Sự từng trải sẽ giúp con người luôn vững vàng hơn trước cuộc sống đầy gian lao, thử thách.
- Có rèn luyện con người mới được trưởng thành hơn, có nhiều kinh nghiệm, trải nghiệm trong công việc cũng như trong cuộc sống.
- Trong quá trình học tập, rèn luyện, công tác, bằng sự trải nghiệm của bản thân mỗi người cố gắng rút ra những kinh nghiệm cho bản thân. Cuộc sống không phải lúc nào cũng bằng phẳng. Con người phải đối mặt với những khó khăn, biết chấp nhận những thử thách.
- Nhiệm vụ của học sinh:
+ Phải rèn luyện tính tự lập, chủ động trong học tập.
+ Có mục đích học tập đúng đắn.
+ Luôn tìm thấy niềm say mê trong học tập gắn kiến thức khoa học với việc thực hành, trải nghiệm trong cuộc sống.
+ Cần phải rèn luyện để hình thành nên những kỹ năng sống….

Gợi ý : a, Nhà thơ Y Phương
+ Là người con của dân tộc Tày, quê ở Cao Bằng, sinh năm 1948.
+ Thơ Y Phương chân thật, mạnh mẽ và trong sáng, cách tư duy giàu hình ảnh của con người miền núi.
b, Nội dung của đoạn thơ : Người cha đã nói với con về cội nguồn sinh dưỡng của mỗi con người là gia đinh, quê hương.
c, “ người đồngmình” : những người cùng làng, cùng bản, cùng nơi chung sống. Cách gọi độc đáo đó cũng thể hiện tình cảm cộng đồng gần gũi, ấm áp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thế Anh
Dung lượng: 103,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)