Các đề luyện thi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huyền |
Ngày 11/10/2018 |
131
Chia sẻ tài liệu: Các đề luyện thi thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TIẾT 74: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. MA TRẬN :
Mức độ
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1/ Phương châm hội thoại
Nhận biết phương châm hội thoại trong đoạn thoại.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 2.0
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 2.0
Tỉ lệ: 20 %
2/ Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
- Phân biệt hai cách dẫn.
- Chuyển lời dẫn.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 3.0
Tỉ lệ: 30 %
Số câu: 1
Số điểm: 3.0
Tỉ lệ: 30 %
3/ Biện pháp tu từ.
Viết đoạn văn ngắn phân tích biện pháp tu từ trong đoạn thơ.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 5.0
Tỉ lệ:50 %
Sốcâu: 1
Số điểm: 5.0
Tỉ lệ: 50 %
Tổng số câu:
Số câu: 1
Số điểm: 2.0
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 3.0
Tỉ lệ: 30 %
Số câu: 1
Số điểm: 5.0
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 3
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
II. ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: (2 điểm)
Đọc đoạn thoại sau và cho biết phương châm hội thoại nào không được tuân thủ?
Trông thấy thầy giáo, A chào rất to:
- Chào thầy.
Thầy giáo trả lời và hỏi
- Em đi đâu đấy?
- Em làm bài tập rồi- A đáp.
Câu 2: (3 điểm)
a. Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?
b. Cho lời dẫn trực tiếp sau: Khi bàn về giáo dục nhà thơ Tago- người Ấn Độ có nói : “Giáo dục một người đàn ông được một người đàn ông, giáo dục một người đàn bà được một gia đình, giáo dục một người thầy được cả một xã hội."
Hãy chuyển lời dẫn trực tiếp trên thành lời dẫn gián tiếp.
Câu 3: (5 điểm)
Viết đoạn văn phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau:
“...Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da.
Kiều càng sắc sảo mặn mà
So bề tài sắc lại là phần hơn.
Làn thu thủy, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh...”
III. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 9
Câu 1: (2 điểm)
Chỉ ra và phân tích được:
- Lời thoại thứ nhất của A “Chào thầy” không tuân thủ phương châm lịch sự. (0.5 điểm)
Chào thầy giáo nhưng chào trống không, thiếu từ nhân xưng và tình thái từ. (0.5 điểm)
- Lời thoại thứ hai không tuân thủ phương châm quan hệ. (0.5 điểm)
Thầy giáo hỏi “Đi đâu” thì A lại trả lời “Em làm bài tập rồi.” Nói không đúng vào đề tài, lạc đề. (0.5 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
a. Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
* Giống: Đều dẫn lại lời nói hay ý nghĩ người hoặc nhân vật (0.5 điểm)
* Khác
- Cách dẫn trực tiếp: Là nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay ý nghĩ người hoặc nhân vật lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép. (1 điểm)
- Cách dẫn gián tiếp: Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp. Lời dẫn
I. MA TRẬN :
Mức độ
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1/ Phương châm hội thoại
Nhận biết phương châm hội thoại trong đoạn thoại.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 2.0
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 2.0
Tỉ lệ: 20 %
2/ Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
- Phân biệt hai cách dẫn.
- Chuyển lời dẫn.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 3.0
Tỉ lệ: 30 %
Số câu: 1
Số điểm: 3.0
Tỉ lệ: 30 %
3/ Biện pháp tu từ.
Viết đoạn văn ngắn phân tích biện pháp tu từ trong đoạn thơ.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 5.0
Tỉ lệ:50 %
Sốcâu: 1
Số điểm: 5.0
Tỉ lệ: 50 %
Tổng số câu:
Số câu: 1
Số điểm: 2.0
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 3.0
Tỉ lệ: 30 %
Số câu: 1
Số điểm: 5.0
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 3
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
II. ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: (2 điểm)
Đọc đoạn thoại sau và cho biết phương châm hội thoại nào không được tuân thủ?
Trông thấy thầy giáo, A chào rất to:
- Chào thầy.
Thầy giáo trả lời và hỏi
- Em đi đâu đấy?
- Em làm bài tập rồi- A đáp.
Câu 2: (3 điểm)
a. Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?
b. Cho lời dẫn trực tiếp sau: Khi bàn về giáo dục nhà thơ Tago- người Ấn Độ có nói : “Giáo dục một người đàn ông được một người đàn ông, giáo dục một người đàn bà được một gia đình, giáo dục một người thầy được cả một xã hội."
Hãy chuyển lời dẫn trực tiếp trên thành lời dẫn gián tiếp.
Câu 3: (5 điểm)
Viết đoạn văn phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau:
“...Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da.
Kiều càng sắc sảo mặn mà
So bề tài sắc lại là phần hơn.
Làn thu thủy, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh...”
III. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 9
Câu 1: (2 điểm)
Chỉ ra và phân tích được:
- Lời thoại thứ nhất của A “Chào thầy” không tuân thủ phương châm lịch sự. (0.5 điểm)
Chào thầy giáo nhưng chào trống không, thiếu từ nhân xưng và tình thái từ. (0.5 điểm)
- Lời thoại thứ hai không tuân thủ phương châm quan hệ. (0.5 điểm)
Thầy giáo hỏi “Đi đâu” thì A lại trả lời “Em làm bài tập rồi.” Nói không đúng vào đề tài, lạc đề. (0.5 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
a. Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
* Giống: Đều dẫn lại lời nói hay ý nghĩ người hoặc nhân vật (0.5 điểm)
* Khác
- Cách dẫn trực tiếp: Là nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay ý nghĩ người hoặc nhân vật lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép. (1 điểm)
- Cách dẫn gián tiếp: Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp. Lời dẫn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)