Các dạng toán HSG lớp 4
Chia sẻ bởi Hoàng Minh Tuấn |
Ngày 09/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Các dạng toán HSG lớp 4 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Đề 1
Bài 1: Tìm hai số có hiệu bằng 783, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé hơn ta được số lớn.
Bài 2 : Tìm số có ba chữ số, biết rằng nếu xóa chữ số 3 ở hàng trăm của số đó thì ta được số mới bằng 1/ 6 số ban đầu.
Bài 3: Tìm hai số có hiệu bằng 312, biết rằng nếu xóa chữ số 6 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé.
Bài 4: Tìm hai số có hiệu bằng 252, biết tổng của hai số gấp 4 lần số bé.
Bài 5: Tìm hai số chẵn, biết số lớn gấp 3 lần số bé và giữa chúng có 7 số chẵn.
Bài 6: Tìm hai số có hiệu bằng 90, biết 1/ 3 số thứ nhất gấp hai lần số thứ hai.
Bài 7: Tìm hai số có hiệu bằng 45, biết rằng nếu thêm vào số lớn 15 đơn vị và giảm số bé 8 đơn vị thì được hai số mới có thương bằng 5.
Đề 2
Bài 1: Trong một nhà máy có bốn tổ công nhân. Tổ thứ nhất sản xuất được 1768 sản phẩm, tổ thứ hai sản xuất nhiều hơn tổ thứ nhất 67 sản phẩm, và kém tổ thứ ba 124 sản phẩm. Hỏi tổ thứ tư phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tổng số sản phẩm nhà máy sản xuất được là 7236 sản phẩm.
Bài 2: Trong một khu vườn người ta trồng dừa và cau, tỉ số của số cây cau so với cây dừa là 2/ 5, biết có 48 cây cau. Hãy tính:
a) Số cây dừa có trong vườn.
b) Tỉ số của số cây dừa so với tổng số cây dừa và cam có trong vườn.
Bài 3: Một đội công nhân có ba tổ tham gia trồng cây. Tổ 1 có 7 người, mỗi người trồng được 12 cây, tổ hai gồm 8 người trồng được 90 cây, tổ 3 gồm 10 người trồng được 76 cây. Hỏi trung bình của mỗi công nhân của đội trồng được bao nhiêu cây?
Bài 4: Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có ba chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 2 chữ số.
Bài 5: Hai số có trung bình cộng bằng 72, biết số bé bằng 1/ 3 số lớn. Tìm hai số đó.
Bài 6: Tìm hai số có hiệu bằng 84 biết 1/ 3 số bé bằng 1/ 5 số lớn.
Bài 7: Có hai đội công nhân sửa đường. Đội một có 18 người sửa được 144 mét đường. Đội hai có 15 người thì sửa được bao nhiêu mét đường? Biết năng suất của mỗi ngườinhư nhau.
Đề 3
Bài 1: Có 3 bồn dầu, bồn thứ nhất đựng 6728 lít, bồn thứ hai đựng nhiều hơn bồn thứ nhất 172 lít, bồn thứ ba đựng nhiều hơn bồn thứ hai 216 lít. Hỏi ba bồn đựng được bao nhiêu lít dầu?
Bài 2: Trong dịp Tết trồng cây, lớp 4A trồng được số cây bằng 3/ 4 số cây của lớp 4B, tỉ số cây của lớp 4C so với số cây của lớp 4B là 1/2 . Lớp 4A trồng được 69 cây. Hỏi cả 3 lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 3: Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5 giờ. Trong 2 giờ đầu mỗi giờ ô tô chạy được 46km, giờ thứ ba ôtô chạy được 52km, hai giờ sau mỗi giờ ôtô chạy được 43km. Hỏi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài bao nhiêu km? Trung bình mỗi giờ ôtô chạy được bao nhiêu km?
Bài 4: An và Bình mua chung 45 quyển vở và trả hết số tiền là 72.000 đồng, An trả nhiều hơn Bình 11.200 đồng. Hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu quyển vở?
Bài 5: Hai bạn Lan và Huệ có tổng cộng 42 quyển sách, nếu Lan cho Huệ 4 quyển sách thì số sách của Lan sẽ gấp đôi số sách của Huệ. Hỏi mỗi bạn thực sự có bao nhiêu quyển sách?
Bài 6 Một nhà máy ngày thứ nhất sản xuất kém ngày thứ hai 225 sản phẩm, nếu ngày thứ hai sản xuất thêm 27 sản phẩm thì ngày thứ nhất sản xuất bằng 4/ 7 ngày thứ hai. Hỏi số sản phẩm sản xuất mỗi ngày
Bài 7: Cứ 24 cái khăn mặt thì dệt hết 1060 gam sợi. Hỏi dùng 5300 gam sợi thì dệt được bao nhiêu cái khăn mặt?
Đề 4
Bài 1: Một người thợ làm trong 3 ngày, mỗi ngày 8 giờ thì làm được 192 sản phẩm. Hỏi người thợ đó làm trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ thì làm được bao nhiêu sản phẩm? ( năng suất mỗi giờ như nhau).
Bài 2: Dũng có nhiều hơn Hùng 36 viên bi, nếu Dũng có thêm 8 viên bi và Hùng có thêm 5 viên bi thì số bi của Dũng bằng 5
Bài 1: Tìm hai số có hiệu bằng 783, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé hơn ta được số lớn.
Bài 2 : Tìm số có ba chữ số, biết rằng nếu xóa chữ số 3 ở hàng trăm của số đó thì ta được số mới bằng 1/ 6 số ban đầu.
Bài 3: Tìm hai số có hiệu bằng 312, biết rằng nếu xóa chữ số 6 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé.
Bài 4: Tìm hai số có hiệu bằng 252, biết tổng của hai số gấp 4 lần số bé.
Bài 5: Tìm hai số chẵn, biết số lớn gấp 3 lần số bé và giữa chúng có 7 số chẵn.
Bài 6: Tìm hai số có hiệu bằng 90, biết 1/ 3 số thứ nhất gấp hai lần số thứ hai.
Bài 7: Tìm hai số có hiệu bằng 45, biết rằng nếu thêm vào số lớn 15 đơn vị và giảm số bé 8 đơn vị thì được hai số mới có thương bằng 5.
Đề 2
Bài 1: Trong một nhà máy có bốn tổ công nhân. Tổ thứ nhất sản xuất được 1768 sản phẩm, tổ thứ hai sản xuất nhiều hơn tổ thứ nhất 67 sản phẩm, và kém tổ thứ ba 124 sản phẩm. Hỏi tổ thứ tư phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tổng số sản phẩm nhà máy sản xuất được là 7236 sản phẩm.
Bài 2: Trong một khu vườn người ta trồng dừa và cau, tỉ số của số cây cau so với cây dừa là 2/ 5, biết có 48 cây cau. Hãy tính:
a) Số cây dừa có trong vườn.
b) Tỉ số của số cây dừa so với tổng số cây dừa và cam có trong vườn.
Bài 3: Một đội công nhân có ba tổ tham gia trồng cây. Tổ 1 có 7 người, mỗi người trồng được 12 cây, tổ hai gồm 8 người trồng được 90 cây, tổ 3 gồm 10 người trồng được 76 cây. Hỏi trung bình của mỗi công nhân của đội trồng được bao nhiêu cây?
Bài 4: Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có ba chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 2 chữ số.
Bài 5: Hai số có trung bình cộng bằng 72, biết số bé bằng 1/ 3 số lớn. Tìm hai số đó.
Bài 6: Tìm hai số có hiệu bằng 84 biết 1/ 3 số bé bằng 1/ 5 số lớn.
Bài 7: Có hai đội công nhân sửa đường. Đội một có 18 người sửa được 144 mét đường. Đội hai có 15 người thì sửa được bao nhiêu mét đường? Biết năng suất của mỗi ngườinhư nhau.
Đề 3
Bài 1: Có 3 bồn dầu, bồn thứ nhất đựng 6728 lít, bồn thứ hai đựng nhiều hơn bồn thứ nhất 172 lít, bồn thứ ba đựng nhiều hơn bồn thứ hai 216 lít. Hỏi ba bồn đựng được bao nhiêu lít dầu?
Bài 2: Trong dịp Tết trồng cây, lớp 4A trồng được số cây bằng 3/ 4 số cây của lớp 4B, tỉ số cây của lớp 4C so với số cây của lớp 4B là 1/2 . Lớp 4A trồng được 69 cây. Hỏi cả 3 lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 3: Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5 giờ. Trong 2 giờ đầu mỗi giờ ô tô chạy được 46km, giờ thứ ba ôtô chạy được 52km, hai giờ sau mỗi giờ ôtô chạy được 43km. Hỏi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài bao nhiêu km? Trung bình mỗi giờ ôtô chạy được bao nhiêu km?
Bài 4: An và Bình mua chung 45 quyển vở và trả hết số tiền là 72.000 đồng, An trả nhiều hơn Bình 11.200 đồng. Hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu quyển vở?
Bài 5: Hai bạn Lan và Huệ có tổng cộng 42 quyển sách, nếu Lan cho Huệ 4 quyển sách thì số sách của Lan sẽ gấp đôi số sách của Huệ. Hỏi mỗi bạn thực sự có bao nhiêu quyển sách?
Bài 6 Một nhà máy ngày thứ nhất sản xuất kém ngày thứ hai 225 sản phẩm, nếu ngày thứ hai sản xuất thêm 27 sản phẩm thì ngày thứ nhất sản xuất bằng 4/ 7 ngày thứ hai. Hỏi số sản phẩm sản xuất mỗi ngày
Bài 7: Cứ 24 cái khăn mặt thì dệt hết 1060 gam sợi. Hỏi dùng 5300 gam sợi thì dệt được bao nhiêu cái khăn mặt?
Đề 4
Bài 1: Một người thợ làm trong 3 ngày, mỗi ngày 8 giờ thì làm được 192 sản phẩm. Hỏi người thợ đó làm trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ thì làm được bao nhiêu sản phẩm? ( năng suất mỗi giờ như nhau).
Bài 2: Dũng có nhiều hơn Hùng 36 viên bi, nếu Dũng có thêm 8 viên bi và Hùng có thêm 5 viên bi thì số bi của Dũng bằng 5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Minh Tuấn
Dung lượng: 98,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)