Cac chuyen de vat li 8 cho HSG
Chia sẻ bởi Đoàn Nguyên |
Ngày 14/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: cac chuyen de vat li 8 cho HSG thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
MỤC LỤC Đã in hết
Chủ đề
Trang
Lời nói đầu
3
Cơ Học
Chủ đề 1: Chuyển động cơ học, chuyển động đều, không đều + Bài tập
4
Chủ đề 2: Sự cân bằng lực, lực ma sát, Quán tính
10
Chủ đề 3: Áp suất, Áp suất chất lỏng, Áp suất chất khí. Bình thông nhau + Bài tập
12
Chủ đề 4: Lực đẩy Ác-si-mét, điều kiện nổi của vật + Bài tập
16
Chủ đề 5: Công cơ học, công suất + Bài tập
20
Chủ đề 6: Cơ năng , sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng.
25
Nhiệt Học
Chủ đề 7: Cấu tạo chất, Các hình thức truyền nhiệt ở chất Rắn - Lỏng - Khí
26
Chủ đề 8: Các công thức tính nhiệt lượng, PT cân bằng nhiệt + Bài tập
28
Chủ đề 9: Động cơ nhiệt + Bài tập
35
Hướng dẫn giải
38
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
CHỦ ĐỀ I
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU, KHÔNG ĐỀU. BÀI TẬP
I - Một số kiến thức cần nhớ.
- Chuyển động là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác được chọn làm mốc. Chuyển động của một vật mang tính tương đối
- Chuyển động đều là chuyển động được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
- Công thức : v = s / t
- Vận tốc trung bình: vtb =
II - Bài tập vận dụng
Bài 1.1:
Lúc 7h một người đi bộ từ A đến B vận tốc 4 km/h. lúc 9 giờ một người đi xe đạp từ A đuổi theo vận tốc 12 km/h.
a) Tính thời điểm và vị trí họ gặp nhau?
b) Lúc mấy giờ họ cách nhau 2 km?
Lời giải:
a) Gọi thời gian gặp nhau là t (h) (t > 0)
ta có MB = 4t AB = 12t
Phương trình: 12t = 4t + 8 ( t = 1 (h)
- Vị trí gặp nhau cách A là 12 (km)
b) * Khi chưa gặp người đi bộ.
Gọi thời gian lúc đó là t1 (h) ta có :
(v1t1 + 8) - v2t1 = 2
( t1 = = 45 ph
* Sau khi gặp nhau.
Gọi thời gian gặp nhau là t2 (h)
Ta có : v2t2 - ( v1t2 + 8) = 2
( t2 = = 1h 15ph
Bài 1.2:
Một xuồng máy xuôi dòng từ A - B rồi ngược dòng từ B - A hết 2h 30ph
a) Tính khoảng cách AB biết vận tốc xuôi dòng là 18 km/h vận tốc ngược dòng là 12 km/h
b) Trước khi thuyền khởi hành 30ph có một chiếc bè trôi từ A. Tìm thời điểm và vị trí những lần thuyền gặp bè?
Gợi ý :
a) gọi thời gian xuôi dòng là t1 ngược dòng là t2 ( t1 ; t2 > 0)
ta có:
b) Ta có v1 = v + vn ( xuôi dòng )
v2 = v - vn ( ngược dòng )
( vn = 3 km
* Gặp nhau khi chuyển động cùng chiều ( Cách giải giống bài 1.1)
ĐS : Thuyền gặp bè sau 0,1 (h) tại điểm cách A là 1,8 (km)
* Gặp nhau khi chuyển động ngược chiều: (HS tự làm)
Bài 1.3:
a ) Một ô tô đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 , đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 . Tính vTB trên cả đoạn đường.
b ) Nếu thay cụm từ "quãng đường" bằng cụm từ "thời gian" Thì vTB = ?
c) So sánh hai vận tốc trung bình vừa tìm được ở ý a) và ý b)
Gợi ý :
a ) Gọi chiều dài quãng đường là (s) thì thời gian đi hết quãng đường là.
t =
- Vận tốc TB là.
b ) Gọi thời gian đi hết cả đoạn đường là t* ta có.
s = v1
Vận tốc TB là : vtb =
c) Để so sánh hai vận tốc trên ta trừ cho nhau được kết quả ( > hay < 0) thì kết luận.
Bài 1.4 :
Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24 km. nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B nhưng khi đi được 30 phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi ở quãng đường sau người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để
Chủ đề
Trang
Lời nói đầu
3
Cơ Học
Chủ đề 1: Chuyển động cơ học, chuyển động đều, không đều + Bài tập
4
Chủ đề 2: Sự cân bằng lực, lực ma sát, Quán tính
10
Chủ đề 3: Áp suất, Áp suất chất lỏng, Áp suất chất khí. Bình thông nhau + Bài tập
12
Chủ đề 4: Lực đẩy Ác-si-mét, điều kiện nổi của vật + Bài tập
16
Chủ đề 5: Công cơ học, công suất + Bài tập
20
Chủ đề 6: Cơ năng , sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng.
25
Nhiệt Học
Chủ đề 7: Cấu tạo chất, Các hình thức truyền nhiệt ở chất Rắn - Lỏng - Khí
26
Chủ đề 8: Các công thức tính nhiệt lượng, PT cân bằng nhiệt + Bài tập
28
Chủ đề 9: Động cơ nhiệt + Bài tập
35
Hướng dẫn giải
38
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
CHỦ ĐỀ I
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU, KHÔNG ĐỀU. BÀI TẬP
I - Một số kiến thức cần nhớ.
- Chuyển động là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác được chọn làm mốc. Chuyển động của một vật mang tính tương đối
- Chuyển động đều là chuyển động được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
- Công thức : v = s / t
- Vận tốc trung bình: vtb =
II - Bài tập vận dụng
Bài 1.1:
Lúc 7h một người đi bộ từ A đến B vận tốc 4 km/h. lúc 9 giờ một người đi xe đạp từ A đuổi theo vận tốc 12 km/h.
a) Tính thời điểm và vị trí họ gặp nhau?
b) Lúc mấy giờ họ cách nhau 2 km?
Lời giải:
a) Gọi thời gian gặp nhau là t (h) (t > 0)
ta có MB = 4t AB = 12t
Phương trình: 12t = 4t + 8 ( t = 1 (h)
- Vị trí gặp nhau cách A là 12 (km)
b) * Khi chưa gặp người đi bộ.
Gọi thời gian lúc đó là t1 (h) ta có :
(v1t1 + 8) - v2t1 = 2
( t1 = = 45 ph
* Sau khi gặp nhau.
Gọi thời gian gặp nhau là t2 (h)
Ta có : v2t2 - ( v1t2 + 8) = 2
( t2 = = 1h 15ph
Bài 1.2:
Một xuồng máy xuôi dòng từ A - B rồi ngược dòng từ B - A hết 2h 30ph
a) Tính khoảng cách AB biết vận tốc xuôi dòng là 18 km/h vận tốc ngược dòng là 12 km/h
b) Trước khi thuyền khởi hành 30ph có một chiếc bè trôi từ A. Tìm thời điểm và vị trí những lần thuyền gặp bè?
Gợi ý :
a) gọi thời gian xuôi dòng là t1 ngược dòng là t2 ( t1 ; t2 > 0)
ta có:
b) Ta có v1 = v + vn ( xuôi dòng )
v2 = v - vn ( ngược dòng )
( vn = 3 km
* Gặp nhau khi chuyển động cùng chiều ( Cách giải giống bài 1.1)
ĐS : Thuyền gặp bè sau 0,1 (h) tại điểm cách A là 1,8 (km)
* Gặp nhau khi chuyển động ngược chiều: (HS tự làm)
Bài 1.3:
a ) Một ô tô đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 , đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 . Tính vTB trên cả đoạn đường.
b ) Nếu thay cụm từ "quãng đường" bằng cụm từ "thời gian" Thì vTB = ?
c) So sánh hai vận tốc trung bình vừa tìm được ở ý a) và ý b)
Gợi ý :
a ) Gọi chiều dài quãng đường là (s) thì thời gian đi hết quãng đường là.
t =
- Vận tốc TB là.
b ) Gọi thời gian đi hết cả đoạn đường là t* ta có.
s = v1
Vận tốc TB là : vtb =
c) Để so sánh hai vận tốc trên ta trừ cho nhau được kết quả ( > hay < 0) thì kết luận.
Bài 1.4 :
Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24 km. nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B nhưng khi đi được 30 phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi ở quãng đường sau người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Nguyên
Dung lượng: 224,15KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)