CÁC BÀI TOÁN VỀ HÌNH HỌC LỚP 5
Chia sẻ bởi Trương Thị Hoàng Mai |
Ngày 09/10/2018 |
78
Chia sẻ tài liệu: CÁC BÀI TOÁN VỀ HÌNH HỌC LỚP 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
CÁC BÀI TOÁN VỀ HÌNH HỌC
Câu 1: Hình bình hành ABCD có cạnh AB = BC. Biết cạnh AB dài hơn cạnh BC là 1dm. Hỏi chu vi hình bình hành là bao nhiêu xăng- ti-mét? Trả lời: Chu vi hình bình hành đó là … cm. A. 8 B. 80 C. 40 D. 16
Câu 2: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng thêm 9cm, tăng chiều dài thêm 4cm thì miếng bìa trở thành một hình vuông. Diện tích miếng bìa ban đầu là … A. 75cm2 B. 150cm2 C. 1242cm2 D. 100cm2
Câu 3: Một người rào xung quanh khu đất hình chữ nhật có chiều dài 28m, chiều rộng 15m hết 43 chiếc cọc. Hỏi người đó rào xung quanh khu đất hình vuông có cạnh 25m thì hết bao nhiêu chiếc cọc? Biết khoảng cách giữa 2 cọc là như nhau. Trả lời: Số cọc cần tìm là … A. 86 B. 50 C. 172 D. 25
Câu 4: Một tấm bìa hình bình hành có chu vi 4dm. Chiều dài hơn chiều rộng 10cm và bằng chiều cao. Tính diện tích tấm bìa đó. Trả lời: Diện tích tấm bìa đó là … cm2. A. 375 B. C. 15 D. 135 Câu 5: Tìm diện tích của tấm bìa hình vuông có cạnh dài m.
Trả lời: Diện tích của tấm bìa đó là … m2. A. B. C. D.
Câu 6: Một hình chữ nhật được chia thành 12 hình vuông bằng nhau và được xếp thành 3 hàng. Hỏi chu vi của hình chữ nhật là bao nhiêu nếu chu vi của mỗi hình vuông nhỏ là 12cm? Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là … cm. A. 432 B. 42 C. 108 D. 14
Câu 7: Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật A là 105m, bằng chiều dài của nó. Hỏi chu vi của mảnh vườn B là bao nhiêu biết chu vi của mảnh vườn B bằng chu vi khu đất A. Trả lời: Chu vi mảnh vườn B là ……… m. (475)
Câu 8: Một hình vuông có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành có đáy 25cm và chiều cao 9cm. Tính cạnh của hình vuông. Trả lời: Cạnh hình vuông đó dài ……… cm. (10)
Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Nếu mỗi chiều tăng 1m thì được hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 26m2. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu. A. 50m B 48m C. 54m D. 60m
Câu 10: Một hình thoi có đường chéo thứ nhất là m và bằng đường chéo thứ hai. Tính diện tích hình thoi đó. Trả lời: Diện tích hình thoi đó là … m2. A. B. C. D.
Câu 11: Một khu đất hình chữ nhật có diện tích 540m2, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi khu đất đó. A. 48m B. 1215m C. 96m D. 540m
Câu 12: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 700m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó. A. 12000m2 B. 100000m2 C. 30000m2 D.10000m2
Câu 13: Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng 1dm. Tính cạnh hình vuông đó. A. 56cm B. 7cm C. 14cm D.
Câu 14: Một hình chữ nhật có chiều dài 2m, chiều dài hơn chiều rộng m. Chu vi hình chữ nhật đó là ………m. (Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản) ()
Câu 15: Trên bản đồ tỉ lệ 1:5000, chiều dài sân trường đo được 3cm. Hỏi chiều dài thực của sân trường đo được bao nhiêu mét? Trả lời: Chiều dài thực của sân trường đo được …….. m. (150)
Câu 16: Một miếng bìa hình thoi có độ dài đường chéo là 30cm và 40cm, có chu vi bằng chu vi hình vuông có cạnh 25cm. Hãy tính chiều cao miếng bìa hình thoi đó. Trả lời: Chiều cao miếng bìa hình thoi đó là … A. 6cm B. 24cm C. 12cm D. 48cm
Câu 17: Một hình chữ nhật có hai lần chu vi bằng 7 lần chiều dài của nó. Biết chiều dài hơn chiều rộng là 10m. Tính chiều dài hình chữ nhật đó. Trả lời: Chiều dài hình chữ nhật đó là …… m. (40)
Câu 18:
Câu 1: Hình bình hành ABCD có cạnh AB = BC. Biết cạnh AB dài hơn cạnh BC là 1dm. Hỏi chu vi hình bình hành là bao nhiêu xăng- ti-mét? Trả lời: Chu vi hình bình hành đó là … cm. A. 8 B. 80 C. 40 D. 16
Câu 2: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng thêm 9cm, tăng chiều dài thêm 4cm thì miếng bìa trở thành một hình vuông. Diện tích miếng bìa ban đầu là … A. 75cm2 B. 150cm2 C. 1242cm2 D. 100cm2
Câu 3: Một người rào xung quanh khu đất hình chữ nhật có chiều dài 28m, chiều rộng 15m hết 43 chiếc cọc. Hỏi người đó rào xung quanh khu đất hình vuông có cạnh 25m thì hết bao nhiêu chiếc cọc? Biết khoảng cách giữa 2 cọc là như nhau. Trả lời: Số cọc cần tìm là … A. 86 B. 50 C. 172 D. 25
Câu 4: Một tấm bìa hình bình hành có chu vi 4dm. Chiều dài hơn chiều rộng 10cm và bằng chiều cao. Tính diện tích tấm bìa đó. Trả lời: Diện tích tấm bìa đó là … cm2. A. 375 B. C. 15 D. 135 Câu 5: Tìm diện tích của tấm bìa hình vuông có cạnh dài m.
Trả lời: Diện tích của tấm bìa đó là … m2. A. B. C. D.
Câu 6: Một hình chữ nhật được chia thành 12 hình vuông bằng nhau và được xếp thành 3 hàng. Hỏi chu vi của hình chữ nhật là bao nhiêu nếu chu vi của mỗi hình vuông nhỏ là 12cm? Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là … cm. A. 432 B. 42 C. 108 D. 14
Câu 7: Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật A là 105m, bằng chiều dài của nó. Hỏi chu vi của mảnh vườn B là bao nhiêu biết chu vi của mảnh vườn B bằng chu vi khu đất A. Trả lời: Chu vi mảnh vườn B là ……… m. (475)
Câu 8: Một hình vuông có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành có đáy 25cm và chiều cao 9cm. Tính cạnh của hình vuông. Trả lời: Cạnh hình vuông đó dài ……… cm. (10)
Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Nếu mỗi chiều tăng 1m thì được hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 26m2. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu. A. 50m B 48m C. 54m D. 60m
Câu 10: Một hình thoi có đường chéo thứ nhất là m và bằng đường chéo thứ hai. Tính diện tích hình thoi đó. Trả lời: Diện tích hình thoi đó là … m2. A. B. C. D.
Câu 11: Một khu đất hình chữ nhật có diện tích 540m2, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi khu đất đó. A. 48m B. 1215m C. 96m D. 540m
Câu 12: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 700m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó. A. 12000m2 B. 100000m2 C. 30000m2 D.10000m2
Câu 13: Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng 1dm. Tính cạnh hình vuông đó. A. 56cm B. 7cm C. 14cm D.
Câu 14: Một hình chữ nhật có chiều dài 2m, chiều dài hơn chiều rộng m. Chu vi hình chữ nhật đó là ………m. (Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản) ()
Câu 15: Trên bản đồ tỉ lệ 1:5000, chiều dài sân trường đo được 3cm. Hỏi chiều dài thực của sân trường đo được bao nhiêu mét? Trả lời: Chiều dài thực của sân trường đo được …….. m. (150)
Câu 16: Một miếng bìa hình thoi có độ dài đường chéo là 30cm và 40cm, có chu vi bằng chu vi hình vuông có cạnh 25cm. Hãy tính chiều cao miếng bìa hình thoi đó. Trả lời: Chiều cao miếng bìa hình thoi đó là … A. 6cm B. 24cm C. 12cm D. 48cm
Câu 17: Một hình chữ nhật có hai lần chu vi bằng 7 lần chiều dài của nó. Biết chiều dài hơn chiều rộng là 10m. Tính chiều dài hình chữ nhật đó. Trả lời: Chiều dài hình chữ nhật đó là …… m. (40)
Câu 18:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Hoàng Mai
Dung lượng: 308,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)