CÁC BÀI TOÁN TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
Chia sẻ bởi Dương Văn Mạnh |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: CÁC BÀI TOÁN TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
BÀI TOÁN VÈ SỰ TĂNG ( HOẶC GIẢM) KHỐI LƯỢNG
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Nguyên tắc
- Nguyên tắc giải nhanh : dựa vào sự chênh lệch khối lượng khi biến đổi chất này thành chất khác có thể tính nhanh số mol của một chất trong phản ứng
Ví dụ :
Quá trình chuyển muối Cacbonat thành muối Clorua:
R2(CO3)x + 2xHCl ( 2RClx + xH2O + xCO2(
1mol 2mol x mol ( muối tăng 11x gam )
Vậy khi khối lượng muối tăng 11 gam thì có 1mol CO2 sinh ra
------------------------------------- a( gam) ( CO2
3) Một số lưu ý:
* Phản ứng của đơn chất với oxi :
4Rrắn + xO2 ( 2R2Ox rắn Độ tăng:
* Phản ứng phân huỷ:
Arắn ( Xrắn + Yrắn + Z ( Độ gảm:
* Phản ứng của kim loại với axit HCl, H2SO4 loãng
KL + Axit ( muối + H2 (
* Phản ứng của kim loại với muối
KL + muối ( muối mới + KL mới
+) độ giảm: ( cũng là độ tăng khối lượng dd )
+) độ tăng: ( cũng là độ giảm khối lượng dd )
3) Các phương pháp giải bài toán tăng giảm khối lượng:
* Phương pháp đại số :
+) Đặt ẩn cho số mol chất phản ứng
+) Lập phương trình biểu diễn độ tăng ( hoặc giảm )
+) Giải tìm ẩn và kết luận
* Phương pháp suy luận tăng giảm:
Từ độ tăng( giảm) theo đề và tăng (giảm) theo PTHH ta tìm được số mol của các chất
4) Chú ý :
* Nếu gặp trường hợp một kim loại tác dụng với hỗn hợp muối ( hoặc ngược lại ) thì phản ứng nào có khoảng cách giữa 2 kim loại xa hơn thì sẽ xảy ra trước. Khi phản ứng này kết thúc thì mới xảy ra các phản ứng khác.
Ví dụ : cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 thì Fe phản ứng trước, Cu phản ứng sau ( vì nếu còn Fe thì không thể tồn tại muối của Cu )
* Phương pháp tăng giảm khối lượng vẫn có thể áp dụng trong trường hợp bài tập vừa có phản ứng tăng, vừa có phản ứng giảm.
Ví dụ : Cho Fe và Zn tác dụng với Cu(NO3)2 thì độ tăng khối lượng:
(m = ( không cần tính riêng theo từng phản ứng)
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG
1) Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 5 gam trong 500 gam dung dịch AgNO3 4%, Sau một thời gian lấy vật ra kiểm tra lại thấy lượng AgNO3 trong dung dịch đã giảm đi 85%.
a) Tính khối lượng của vật khi lấy ra?
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
(ĐS: 12,6 gam; dd(sau) = 492,4 gam)
2) Hỗn hợp B gồm 0,306 gam Al ; 2,376 gam Ag ; và 3,726 ga, Pb . Cho hỗn hợp B vào dung dịch Cu(NO3)2 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,046 gam chất rắn D. Tính % về khối lượng của các chất trong rắn D. ( Đề thi HSG tỉnh Gia Lai )
3) Ống chứa 4,72 gam hỗn hợp FeO, FeO, Fe2O3 được đốt nóng rồi cho dòng H2 đi qua đến dư. Sau phản ứng trong ống còn lại 3,92 gam Fe. Nếu cho 4,72 gam hỗn hợp ban đầu vào dung dịch CuSO4 và lắc kỹ để phản ứng hoàn toàn, lọc lấy chất rắn, làm khô cân nặng 4,96gam. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
4) Cho 50 gam dung dịch Na2SO4 vào dung dịch muối chứa 41,6 gam BaCl2, sau khi phản ứng kết thúc lọc bỏ kết tủa và cô cạn dung dịch thì thu được 32,5 gam muối khan.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Tính nồng độ % của dd Na2SO4
Hướng dẫn : Muối khan không chắc là một muối hay hai muối. Dễ thấy khối lượng kết tủa phải hơn khối lượng của Na2SO4 phản ứng là 9,1 gam. Đặt ẩn cho số mol Na2SO4 phản ứng
5) Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1M và (NH4)2 CO3 0,25M. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó, sau khi kết thúc phản ứng thì thu được 39,7 g kết tủa A và dung dịch B.
a) Chứng minh rằng hỗn hợp muối clorua đã phản ứng hết.
b) Tính % khối lượng các chất có trong A
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Nguyên tắc
- Nguyên tắc giải nhanh : dựa vào sự chênh lệch khối lượng khi biến đổi chất này thành chất khác có thể tính nhanh số mol của một chất trong phản ứng
Ví dụ :
Quá trình chuyển muối Cacbonat thành muối Clorua:
R2(CO3)x + 2xHCl ( 2RClx + xH2O + xCO2(
1mol 2mol x mol ( muối tăng 11x gam )
Vậy khi khối lượng muối tăng 11 gam thì có 1mol CO2 sinh ra
------------------------------------- a( gam) ( CO2
3) Một số lưu ý:
* Phản ứng của đơn chất với oxi :
4Rrắn + xO2 ( 2R2Ox rắn Độ tăng:
* Phản ứng phân huỷ:
Arắn ( Xrắn + Yrắn + Z ( Độ gảm:
* Phản ứng của kim loại với axit HCl, H2SO4 loãng
KL + Axit ( muối + H2 (
* Phản ứng của kim loại với muối
KL + muối ( muối mới + KL mới
+) độ giảm: ( cũng là độ tăng khối lượng dd )
+) độ tăng: ( cũng là độ giảm khối lượng dd )
3) Các phương pháp giải bài toán tăng giảm khối lượng:
* Phương pháp đại số :
+) Đặt ẩn cho số mol chất phản ứng
+) Lập phương trình biểu diễn độ tăng ( hoặc giảm )
+) Giải tìm ẩn và kết luận
* Phương pháp suy luận tăng giảm:
Từ độ tăng( giảm) theo đề và tăng (giảm) theo PTHH ta tìm được số mol của các chất
4) Chú ý :
* Nếu gặp trường hợp một kim loại tác dụng với hỗn hợp muối ( hoặc ngược lại ) thì phản ứng nào có khoảng cách giữa 2 kim loại xa hơn thì sẽ xảy ra trước. Khi phản ứng này kết thúc thì mới xảy ra các phản ứng khác.
Ví dụ : cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 thì Fe phản ứng trước, Cu phản ứng sau ( vì nếu còn Fe thì không thể tồn tại muối của Cu )
* Phương pháp tăng giảm khối lượng vẫn có thể áp dụng trong trường hợp bài tập vừa có phản ứng tăng, vừa có phản ứng giảm.
Ví dụ : Cho Fe và Zn tác dụng với Cu(NO3)2 thì độ tăng khối lượng:
(m = ( không cần tính riêng theo từng phản ứng)
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG
1) Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 5 gam trong 500 gam dung dịch AgNO3 4%, Sau một thời gian lấy vật ra kiểm tra lại thấy lượng AgNO3 trong dung dịch đã giảm đi 85%.
a) Tính khối lượng của vật khi lấy ra?
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
(ĐS: 12,6 gam; dd(sau) = 492,4 gam)
2) Hỗn hợp B gồm 0,306 gam Al ; 2,376 gam Ag ; và 3,726 ga, Pb . Cho hỗn hợp B vào dung dịch Cu(NO3)2 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,046 gam chất rắn D. Tính % về khối lượng của các chất trong rắn D. ( Đề thi HSG tỉnh Gia Lai )
3) Ống chứa 4,72 gam hỗn hợp FeO, FeO, Fe2O3 được đốt nóng rồi cho dòng H2 đi qua đến dư. Sau phản ứng trong ống còn lại 3,92 gam Fe. Nếu cho 4,72 gam hỗn hợp ban đầu vào dung dịch CuSO4 và lắc kỹ để phản ứng hoàn toàn, lọc lấy chất rắn, làm khô cân nặng 4,96gam. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
4) Cho 50 gam dung dịch Na2SO4 vào dung dịch muối chứa 41,6 gam BaCl2, sau khi phản ứng kết thúc lọc bỏ kết tủa và cô cạn dung dịch thì thu được 32,5 gam muối khan.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Tính nồng độ % của dd Na2SO4
Hướng dẫn : Muối khan không chắc là một muối hay hai muối. Dễ thấy khối lượng kết tủa phải hơn khối lượng của Na2SO4 phản ứng là 9,1 gam. Đặt ẩn cho số mol Na2SO4 phản ứng
5) Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1M và (NH4)2 CO3 0,25M. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó, sau khi kết thúc phản ứng thì thu được 39,7 g kết tủa A và dung dịch B.
a) Chứng minh rằng hỗn hợp muối clorua đã phản ứng hết.
b) Tính % khối lượng các chất có trong A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Văn Mạnh
Dung lượng: 49,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)