CÁC BÀI TOÁN HAY VÀ KHÓ LỚP 5
Chia sẻ bởi Tăng Trung Hieu |
Ngày 09/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: CÁC BÀI TOÁN HAY VÀ KHÓ LỚP 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP VECTƠ
Dạng 1: Hình bình hành
Cho hình bình hành ABCD, cạnh a. Tính:
a) b) c) d) e) f)
Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. M là điểm tùy ý. Chứng minh:
a) .
b) Nếu thì ABCD là hình chữ nhật.
c)
d)
e)
f)
Cho hình bình hành ABCD, đặt . Gọi I là trung điểm của CD, G là trọng tâm của tam giác BCI. Phân tích các vectơ theo .
Dạng 2: Tam giác
Cho (ABC có A(, B(, C( lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB.
Chứng minh: .
Tìm các vectơ bằng .
Cho (ABC. Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành ABIJ, BCPQ, CARS. Chứng minh: .
Cho tam giác ABC, có AM là trung tuyến. I là trung điểm của AM.
Chứng minh: .
Với điểm O bất kỳ, chứng minh: .
Cho (ABC có M là trung điểm của BC, G là trọng tâm, H là trực tâm, O là tâm đường tròn ngoại tiếp. Chứng minh: a) b) c) .
Cho (ABC đều cạnh a. Tính .
Cho (ABC đều cạnh a, trực tâm H. Tính độ dài của các vectơ .
Cho hai tam giác ABC và A(B(C( lần lượt có các trọng tâm là G và G(.
Chứng minh .
Từ đó suy ra điều kiện cần và đủ để hai tam giác có cùng trọng tâm.
Cho tam giác ABC. Gọi M là điểm trên cạnh BC sao cho MB = 2MC. Chứng minh: .
Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của AB, D là trung điểm của BC, N là điểm thuộc AC sao cho . K là trung điểm của MN. Chứng minh:
a) b) .
Cho (ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chứng minh rằng:
a) c) c) .
Cho (ABC. Trên các đường thẳng BC, AC, AB lần lượt lấy các điểm M, N, P sao cho .
a) Tính theo b) Chứng minh: M, N, P thẳng hàng.
Cho (ABC. Gọi A1, B1, C1 lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB.
Chứng minh:
Đặt . Tính theo .
Cho (ABC. Gọi I là điểm trên cạnh BC sao cho 2CI = 3BI. Gọi F là điểm trên cạnh BC kéo dài sao cho 5FB = 2FC.
Tính .
Gọi G là trọng tâm (ABC. Tính .
Cho (ABC có trọng tâm G. Gọi H là điểm đối xứng của G qua B.
Chứng minh: .
Đặt . Tính theo .
Dạng 3: Tứ giác, ngũ giác, lục giác
Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD, AD, BC. Chứng minh: .
Cho ngũ giác ABCDE. Chứng minh:
Cho lục giác đều ABCDÈ nội tiếp đường tròn tâm O, và M là một điểm bất kỳ. Chứng minh:
Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính .
Cho hình vuông ABCD cạnh a, tâm O. Tính độ dài của các vectơ , , .
Cho hình thang OABC. M, N lần lượt là trung điểm của OB và OC. Chứng minh rằng:
a) b) c) .
Cho lục giác đều ABCDEF. Phân tích các vectơ theo các vectơ .
Cho hình thang OABC, AM là trung tuyến của tam giác ABC. Hãy phân tích vectơ theo các vectơ .
Dạng 4: Các điểm bất kỳ
Cho 4 điểm A, B, C, D. Tìm các vectơ sau đây:
Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F. Chứng minh:
.
Cho 4 điểm A, B, C, D. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh:
Nếu thì
.
Gọi G là trung điểm của IJ. Chứng minh: .
Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của AC và BD; M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC . Chứng minh các đoạn thẳng IJ, PQ, MN có chung trung điểm.
Cho 4 điểm
Dạng 1: Hình bình hành
Cho hình bình hành ABCD, cạnh a. Tính:
a) b) c) d) e) f)
Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. M là điểm tùy ý. Chứng minh:
a) .
b) Nếu thì ABCD là hình chữ nhật.
c)
d)
e)
f)
Cho hình bình hành ABCD, đặt . Gọi I là trung điểm của CD, G là trọng tâm của tam giác BCI. Phân tích các vectơ theo .
Dạng 2: Tam giác
Cho (ABC có A(, B(, C( lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB.
Chứng minh: .
Tìm các vectơ bằng .
Cho (ABC. Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành ABIJ, BCPQ, CARS. Chứng minh: .
Cho tam giác ABC, có AM là trung tuyến. I là trung điểm của AM.
Chứng minh: .
Với điểm O bất kỳ, chứng minh: .
Cho (ABC có M là trung điểm của BC, G là trọng tâm, H là trực tâm, O là tâm đường tròn ngoại tiếp. Chứng minh: a) b) c) .
Cho (ABC đều cạnh a. Tính .
Cho (ABC đều cạnh a, trực tâm H. Tính độ dài của các vectơ .
Cho hai tam giác ABC và A(B(C( lần lượt có các trọng tâm là G và G(.
Chứng minh .
Từ đó suy ra điều kiện cần và đủ để hai tam giác có cùng trọng tâm.
Cho tam giác ABC. Gọi M là điểm trên cạnh BC sao cho MB = 2MC. Chứng minh: .
Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của AB, D là trung điểm của BC, N là điểm thuộc AC sao cho . K là trung điểm của MN. Chứng minh:
a) b) .
Cho (ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chứng minh rằng:
a) c) c) .
Cho (ABC. Trên các đường thẳng BC, AC, AB lần lượt lấy các điểm M, N, P sao cho .
a) Tính theo b) Chứng minh: M, N, P thẳng hàng.
Cho (ABC. Gọi A1, B1, C1 lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB.
Chứng minh:
Đặt . Tính theo .
Cho (ABC. Gọi I là điểm trên cạnh BC sao cho 2CI = 3BI. Gọi F là điểm trên cạnh BC kéo dài sao cho 5FB = 2FC.
Tính .
Gọi G là trọng tâm (ABC. Tính .
Cho (ABC có trọng tâm G. Gọi H là điểm đối xứng của G qua B.
Chứng minh: .
Đặt . Tính theo .
Dạng 3: Tứ giác, ngũ giác, lục giác
Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD, AD, BC. Chứng minh: .
Cho ngũ giác ABCDE. Chứng minh:
Cho lục giác đều ABCDÈ nội tiếp đường tròn tâm O, và M là một điểm bất kỳ. Chứng minh:
Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính .
Cho hình vuông ABCD cạnh a, tâm O. Tính độ dài của các vectơ , , .
Cho hình thang OABC. M, N lần lượt là trung điểm của OB và OC. Chứng minh rằng:
a) b) c) .
Cho lục giác đều ABCDEF. Phân tích các vectơ theo các vectơ .
Cho hình thang OABC, AM là trung tuyến của tam giác ABC. Hãy phân tích vectơ theo các vectơ .
Dạng 4: Các điểm bất kỳ
Cho 4 điểm A, B, C, D. Tìm các vectơ sau đây:
Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F. Chứng minh:
.
Cho 4 điểm A, B, C, D. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh:
Nếu thì
.
Gọi G là trung điểm của IJ. Chứng minh: .
Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của AC và BD; M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC . Chứng minh các đoạn thẳng IJ, PQ, MN có chung trung điểm.
Cho 4 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tăng Trung Hieu
Dung lượng: 216,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)