Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Toi La Ai |
Ngày 01/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Tiên Lãng, ngày 11 tháng 02 năm 2009
Tiết 52 : Luyện Tập
Gi¸o viªn :
Trêng : THCS Tiên Hưng
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
Các bước giải bài toán bằng cách
lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình:
Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn;
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;
Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Chọn kết quả thích hợp và trả lời.
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tìm số chưa biết.
Chú ý: Cách viết một số dưới dạng một tổng
Ví dụ: 3568 = 3000 + 500 + 60 + 8
= 3.1000 + 5.100 + 6.10 + 8
Bài 41( SGK/31). Một số tự nhiên có hai chữ số. chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục. Nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thì được một số mới lớn hơn số ban đầu là 370. Tìm số ban đầu?.
Phân tích đề toán:
+ Số tự nhiên có hai chữ số.
+ Chữ số hàng ĐV gấp hai lần chữ số hàng chục.
+ Thêm 1 vào giữa hai chữ số được số mới lớn hơn số ban đầu là 370.
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tìm số chưa biết.( Bài 41/31)
x
2x
Số mới lớn hơn số ban đầu 370. Em hiểu như thế nào?
PT: - = 370
Phân tích đề toán:
+ Số tự nhiên có hai chữ số.
+ Chữ số hàng ĐV gấp hai lần chữ số hàng chục.
+ Thêm 1 vào giữa hai số được số mới lớn hơn số ban đầu là 370.
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tìm số chưa biết.( Bài 41/31)
Giải: Gọi chữ số hàng chục là x
ĐK: x : nguyên dương, x <5
Chữ số hàng đơn vị là 2x
Số đã cho là:
Nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thì số mới là:
Ta có phương trình:
Số hàng chục là 4; số hàng đơn vị là 8
Vậy số ban đầu là: 48
(TMĐK)
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tìm số chưa biết.
Bài 40 ( Sgk/31). Năm nay, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp hai lần tuổi Phương thôi. Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi?
Tóm tắt bài toán ?
Tóm tắt : + Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương
+ 13 năm nữa tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi Phương
Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi ?
x
3x
X + 13
3x +13
Phương trình: 3x + 13 = 2.(x + 13)
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tìm số chưa biết.( Bài 40-Sgk/31)
Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi)
ĐK: x nguyên dương.
Thì năm nay tuổi mẹ là 3x (tuổi)
Mười ba năm sau tuổi Phương là: x + 13 ( tuổi)
Tuổi mẹ là: 3x +13 (tuổi).
Ta có phương trình: 3x + 13 = 2(x + 13)
3x + 13 = 2x + 26
x = 13 (TMĐK)
Vậy năm nay Phương 13 tuổi
GIẢI
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Dạng 2: Toán chuyển động
Chú ý: Ba đại lượng :+ Quãng đường( S)
+ Vận tốc ( v )
+ Thời gian ( t)
Dạng 1: Tìm số chưa biết.
Bài 46(SGK/31)
Mét ngêi l¸i « t« dù ®Þnh ®i tõ A ®Õn B víi vËn tèc 48 km/h. Nhng sau khi ®i ®îc 1 giê víi vËn tèc Êy, « t« bÞ tÇu ho¶ ch¾n ®êng trong 10 phót. Do ®ã, ®Ó kÞp ®Õn B ®óng thêi gian ®· ®Þnh, ngêi ®ã ph¶i t¨ng vËn tèc thªm 6km/h. TÝnh qu·ng ®êng AB.
Phân tích: + Dự định đi từ A đến B với v = 48 km/h.
+ Sau 1 giờ ô tô bị tàu hoả chắn 10 phút, để đến kịp
B theo dự định thì vận tốc tăng 6 km/h (tức là 54 km/h)
+ Tính quãng đường AB
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Dạng 2: Toán chuyển động ( Bài 46-Sgk/31)
Dạng 1: Tìm số chưa biết.( Bài 41/31)
Phân tích: + Dự định đi từ A đến B với v = 48 km/h.
+ Sau 1 giờ ô tô bị tàu hoả chắn 10 phút, để đến kịp
B theo dự định thì vận tốc tăng 6 km/h (tức là 54 km/h)
+ Tính quãng đường AB
48
48
0
54
1
48
0
x - 48
x
PT:
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Dạng 2: Toán chuyển động ( Bài 46-Sgk/31)
Dạng 1: Tìm số chưa biết.( Bài 41/31)
Gọi quãng đường AB là x (km) (DK : x > 48).
Thời gian dự định đi từ A đến B là: (h)
Sau 1 giờ ô tô đi được 48 km,
Quãng đường còn lại ô tô phải đi là: x - 48 (km)
Trên quãng đường còn lại, ôtô đi với vận tốc là: 48 + 6=54 (km/h)
Vì vậy, thời gian đi trên quãng đường còn lại là: (h)
Do ô tô vẫn đến B đúng thời gian đã định nên ta có phương trình:
Bài giải:
(Tho¶ m·n ®iÒu kiÖn )
Vậy quãng đường AB là:120(km)
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Dạng 2: Toán chuyển động ( Bài 46-Sgk/31)
Dạng 1: Tìm số chưa biết.( Bài 41/31, Bài 40/31)
Bài giải:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Xem kỹ lại các dạng toán đã chữa.
Áp dụng làm bài 42,43,44,45,48,49 ( SGK/31-32)
Hướng Dẫn : Bài 45-Sgk/31
Phương trình:
20
18
x+24
x
§è: Lan cã mét tÊm b×a h×nh tam gi¸c ABC vu«ng t¹i A, c¹nh AB = 3cm . Lan tÝnh r»ng nÕu c¾t tõ miÕng b×a ®ã ra mét h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi 2cm nh h×nh 5 th× h×nh ch÷ nhËt Êy cã diÖn tÝch b»ng mét nöa diÖn tÝch cña miÕng b×a ban ®Çu. TÝnh ®é dµi AC cña tam gi¸c ABC.
A
F
D
E
2cm
B
C
3cm
Hình 5
Bài 49 – Sgk/32
B
C
3cm
Có DE//BA
Từ (1),(2) phương trình
Tiên Lãng, ngày 11 tháng 02 năm 2009
CHÚC CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI
Bài tập thêm ( một số bài toán cổ Việt Nam)
1/ Buổi sáng mặt trời ló ngọn tre
Rủ nhau đi hái mấy giỏ chè
Mỗi người một giỏ, thừa ba giỏ
Hái vội cho xong kẻo nắng hè
Ví thử hái nhanh thêm một giỏ
Mỗi người hai giỏ tiện đường chia
Hỏi người làm rẫy bên đồi núi
Mấy chị ra đi ,mấy giỏ chè?
2/ Một đàn em bé tắm bên sông
Ống nước làm phao nổi bềnh bồng
Hai chú một phao, thừa bẩy chiếc
Hai phao một chú, bốn người không
Hỡi người thạo tính cho hỏi thử
Mấy phao, mấy chú, tính cho thông?
3/ Quýt , Cam 17 quả tươi
Đem chia cho 100 người cùng vui
Chia ba mỗi quả quýt rồi
Cồn cam mỗi quả chia 10 vừa xinh
Trăm người ,trăm miếng ngọt lành.
Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao?
Tiết 52 : Luyện Tập
Gi¸o viªn :
Trêng : THCS Tiên Hưng
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
Các bước giải bài toán bằng cách
lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình:
Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn;
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;
Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Chọn kết quả thích hợp và trả lời.
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tìm số chưa biết.
Chú ý: Cách viết một số dưới dạng một tổng
Ví dụ: 3568 = 3000 + 500 + 60 + 8
= 3.1000 + 5.100 + 6.10 + 8
Bài 41( SGK/31). Một số tự nhiên có hai chữ số. chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục. Nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thì được một số mới lớn hơn số ban đầu là 370. Tìm số ban đầu?.
Phân tích đề toán:
+ Số tự nhiên có hai chữ số.
+ Chữ số hàng ĐV gấp hai lần chữ số hàng chục.
+ Thêm 1 vào giữa hai chữ số được số mới lớn hơn số ban đầu là 370.
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tìm số chưa biết.( Bài 41/31)
x
2x
Số mới lớn hơn số ban đầu 370. Em hiểu như thế nào?
PT: - = 370
Phân tích đề toán:
+ Số tự nhiên có hai chữ số.
+ Chữ số hàng ĐV gấp hai lần chữ số hàng chục.
+ Thêm 1 vào giữa hai số được số mới lớn hơn số ban đầu là 370.
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tìm số chưa biết.( Bài 41/31)
Giải: Gọi chữ số hàng chục là x
ĐK: x : nguyên dương, x <5
Chữ số hàng đơn vị là 2x
Số đã cho là:
Nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thì số mới là:
Ta có phương trình:
Số hàng chục là 4; số hàng đơn vị là 8
Vậy số ban đầu là: 48
(TMĐK)
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tìm số chưa biết.
Bài 40 ( Sgk/31). Năm nay, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp hai lần tuổi Phương thôi. Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi?
Tóm tắt bài toán ?
Tóm tắt : + Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương
+ 13 năm nữa tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi Phương
Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi ?
x
3x
X + 13
3x +13
Phương trình: 3x + 13 = 2.(x + 13)
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tìm số chưa biết.( Bài 40-Sgk/31)
Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi)
ĐK: x nguyên dương.
Thì năm nay tuổi mẹ là 3x (tuổi)
Mười ba năm sau tuổi Phương là: x + 13 ( tuổi)
Tuổi mẹ là: 3x +13 (tuổi).
Ta có phương trình: 3x + 13 = 2(x + 13)
3x + 13 = 2x + 26
x = 13 (TMĐK)
Vậy năm nay Phương 13 tuổi
GIẢI
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Dạng 2: Toán chuyển động
Chú ý: Ba đại lượng :+ Quãng đường( S)
+ Vận tốc ( v )
+ Thời gian ( t)
Dạng 1: Tìm số chưa biết.
Bài 46(SGK/31)
Mét ngêi l¸i « t« dù ®Þnh ®i tõ A ®Õn B víi vËn tèc 48 km/h. Nhng sau khi ®i ®îc 1 giê víi vËn tèc Êy, « t« bÞ tÇu ho¶ ch¾n ®êng trong 10 phót. Do ®ã, ®Ó kÞp ®Õn B ®óng thêi gian ®· ®Þnh, ngêi ®ã ph¶i t¨ng vËn tèc thªm 6km/h. TÝnh qu·ng ®êng AB.
Phân tích: + Dự định đi từ A đến B với v = 48 km/h.
+ Sau 1 giờ ô tô bị tàu hoả chắn 10 phút, để đến kịp
B theo dự định thì vận tốc tăng 6 km/h (tức là 54 km/h)
+ Tính quãng đường AB
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Dạng 2: Toán chuyển động ( Bài 46-Sgk/31)
Dạng 1: Tìm số chưa biết.( Bài 41/31)
Phân tích: + Dự định đi từ A đến B với v = 48 km/h.
+ Sau 1 giờ ô tô bị tàu hoả chắn 10 phút, để đến kịp
B theo dự định thì vận tốc tăng 6 km/h (tức là 54 km/h)
+ Tính quãng đường AB
48
48
0
54
1
48
0
x - 48
x
PT:
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Dạng 2: Toán chuyển động ( Bài 46-Sgk/31)
Dạng 1: Tìm số chưa biết.( Bài 41/31)
Gọi quãng đường AB là x (km) (DK : x > 48).
Thời gian dự định đi từ A đến B là: (h)
Sau 1 giờ ô tô đi được 48 km,
Quãng đường còn lại ô tô phải đi là: x - 48 (km)
Trên quãng đường còn lại, ôtô đi với vận tốc là: 48 + 6=54 (km/h)
Vì vậy, thời gian đi trên quãng đường còn lại là: (h)
Do ô tô vẫn đến B đúng thời gian đã định nên ta có phương trình:
Bài giải:
(Tho¶ m·n ®iÒu kiÖn )
Vậy quãng đường AB là:120(km)
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Dạng 2: Toán chuyển động ( Bài 46-Sgk/31)
Dạng 1: Tìm số chưa biết.( Bài 41/31, Bài 40/31)
Bài giải:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Xem kỹ lại các dạng toán đã chữa.
Áp dụng làm bài 42,43,44,45,48,49 ( SGK/31-32)
Hướng Dẫn : Bài 45-Sgk/31
Phương trình:
20
18
x+24
x
§è: Lan cã mét tÊm b×a h×nh tam gi¸c ABC vu«ng t¹i A, c¹nh AB = 3cm . Lan tÝnh r»ng nÕu c¾t tõ miÕng b×a ®ã ra mét h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi 2cm nh h×nh 5 th× h×nh ch÷ nhËt Êy cã diÖn tÝch b»ng mét nöa diÖn tÝch cña miÕng b×a ban ®Çu. TÝnh ®é dµi AC cña tam gi¸c ABC.
A
F
D
E
2cm
B
C
3cm
Hình 5
Bài 49 – Sgk/32
B
C
3cm
Có DE//BA
Từ (1),(2) phương trình
Tiên Lãng, ngày 11 tháng 02 năm 2009
CHÚC CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI
Bài tập thêm ( một số bài toán cổ Việt Nam)
1/ Buổi sáng mặt trời ló ngọn tre
Rủ nhau đi hái mấy giỏ chè
Mỗi người một giỏ, thừa ba giỏ
Hái vội cho xong kẻo nắng hè
Ví thử hái nhanh thêm một giỏ
Mỗi người hai giỏ tiện đường chia
Hỏi người làm rẫy bên đồi núi
Mấy chị ra đi ,mấy giỏ chè?
2/ Một đàn em bé tắm bên sông
Ống nước làm phao nổi bềnh bồng
Hai chú một phao, thừa bẩy chiếc
Hai phao một chú, bốn người không
Hỡi người thạo tính cho hỏi thử
Mấy phao, mấy chú, tính cho thông?
3/ Quýt , Cam 17 quả tươi
Đem chia cho 100 người cùng vui
Chia ba mỗi quả quýt rồi
Cồn cam mỗi quả chia 10 vừa xinh
Trăm người ,trăm miếng ngọt lành.
Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Toi La Ai
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)