Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hai |
Ngày 01/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
ĐẾN VỚI HỘI THI
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Áp dụng giải phương trình sau:
Kết quả:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình
Bước 2: Quy đồng và khử mẫu hai vế của phương trình
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được
Bước 4: (Kết luận) Trong các giá trị của ẩn tìm được ở
bước 3, các giá trị thoả mãn điều kiện xác định chính là
các nghiệm của phương trình đã cho
Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Giải phương trình:
Quy đồng và khử mẫu 2 vế của phương trình ta được:
1 – x + 3(x + 1) = 3 – 2x
1 – x + 3x + 3 = 3 – 2x
4x = - 1
x = -1/4 (thoả mãn đkxđ)
Vây: S = {-1/4}
GV: Trần phước Công
Bài 1:
Cho phương trình sau:
(1)
Bạn Sơn và bạn Hà đã giải như sau:
Bài giải của bạn Sơn
Bài giải của bạn Hà
(1) x2 – 5x = 5(x – 5)
x2 – 5x = 5x – 25
x2 – 10x + 25 = 0
(x – 5)2 = 0
x – 5 = 0
x = 5
x = 5
Hãy cho biết ý kiến của em về bài giải của bạn Sơn và bạn Hà ?
Nhận xét: Qua bài tập này các em cần chú ý: Nếu nhân hoặc chia hai vế
của một phương trình với cùng một biểu thức có chứa ẩn thì có thể ta
được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho.
Như vậy với phương trình trên ta cần bổ sung thêm những điều gì để
được bài giải đúng.
Quy đồng và khử mẫu 2 vế của phương trình ta được:
x2 – 5x = 5(x – 5)
x2 – 5x = 5x – 25
x2 – 10x + 25 = 0
(x – 5)2 = 0
x – 5 = 0
x = 5 (không thỏa mãn đkxđ)
Vậy S =
Bài 2:
Giải phương trình sau:
Bài giải:
Điều kiện xác định: x 1 và x -1
Quy đồng và khử mẫu 2 vế của phương trình ta được:
x + 1 + 2(x – 1) = 3
x + 1 + 2x – 2 = 3
3x = 4
x = 4/3 (thoả mãn đkxđ)
Vậy S = {4/3}
Bài 3:
Giải phương trình sau:
Bài giải:
Quy đồng và khử mẫu hai vế của phương trình ta được:
-7x2 + 4 = 5(x + 1) – (x2 – x +1)
-7x2 + 4 = 5x + 5 – x2 + x -1
-7x2 + x2 – 5x – x = 0
- 6x2 – 6x = 0
-6x(x + 1) = 0
- 6x = 0 hoặc x + 1 = 0
x = 0 (thỏa mãn) hoặc x = -1 (không thỏa mãn đkxđ)
Vậy S = {0}
Nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Củng cố:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình
Bước 2: Quy đồng và khử mẫu hai vế của phương trình
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được
Bước 4: (Kết luận) Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá
trị thoả mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình
đã cho
Đố: Ông là ai ?
Thể lệ: Cả lớp chia thành 4 nhóm (tổ), mỗi tổ chia thành 2
nhóm nhỏ làm nhiệm vụ giải các bài tập, nhóm nào tìm ra
kết quả nhanh nhất là nhóm đó thắng, sẽ có 2 phần quà
đặc biệt cho 2 nhóm trả nời nhanh và chính xác. Thòi gian
trong vòng 1 phút
Ứng với mỗi chữ cái đứng trước một phương trình là một tập
nghiệm ở khung phía dưới, tìm ra tập nghiệm rồi điền các chữ
Cái vào tập nghiệm tương ứng thì chúng sẽ có câu trả lời.
E
(x + 2)(x + 3) = 0
L
3x + 5 = 0
T
x2 + 1 = 0
A
2x – 3 = - 3 + 2x
T
A
L
E
T
Giới thiệu về nhà Toán học Ta - Lét
Nhìn lại lịch sử phát triển củaToán học, người ta có thể xem
Ta-lét (Thalès) là một trong những nhà hình học đầu tiên của Hi lạp
Talét sinh vào khoảng năm 624 và mất vào khoảng năm 547 trước
công nguyên, tại thành phố Mi –Lê, một thành phố giàu có nhất thời
cổ Hi Lạp, nằm trên bờ biển Địa Trung Hải ấm áp và thơ mộng.
Hồi còn trẻ, Ta Lét đã có lần đến thăm Ai cập và nhờ đó ông đã
có dịp được tiếp xúc với các nhà khoa học đương thời. Ta Lét đã giải
được bài toán đo chiều cao của một Kim tự tháp Ai cập bằng một
phương pháp hết sức đơn giản. Lịch sử ghi lại rằng, Talét đã tính
được chiều cao của tháp đó nhờ áp dụng tính chất của tam giác đồng
dạng. Ta lét đã chọn đúng thời điểm khi các tia nắng mặt trời tạo với
Giới thiệu về nhà Toán học Ta - Lét
mặt đất một góc 450 để tính chều cao của tháp. Tại thời điểm này
độ dài bóng của một vật đặt thẳng đứng trên mặt đất bằng chính
chiều cao của vật đó. Talét chỉ việc đo độ dài bóng của tháp, từ đó
suy ra được chiều cao của tháp.
Công việc mà ngày nay tưởng chừng như đơn giản thì lúc đó lại
có ý nghĩa thật là vĩ đại.
Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Làm các bài tập: 30c; 31b,c; 32a; 33a trang 23sgk.
- Làm các bài tập: 40a,b; 42 trang 10 SBT
- Chuẩn bị trước bài: “Giải bài toán bằng cách lập phương trình”
* Bài tập làm thêm:
Cho biểu thức A =
Tìm điều kiện của x để biểu thức A được xác định
Rút gọn biểu thức A
c) Tìm giá trị của x để A = 1/14
Hướng dẫn bài tập về nhà:
a) Ta tìm điều kiện của x để A được xác định
x {-1; -2; -3; -4; -5; -6; -7; -8}
b) Ta thấy:
Tương tự như vậy ta thu gọn được như sau:
A =
c) A = hay =
Chúc thầy cô sức khỏe
Chúc các em học tốt
Tiết học đến đây là hết
ĐẾN VỚI HỘI THI
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Áp dụng giải phương trình sau:
Kết quả:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình
Bước 2: Quy đồng và khử mẫu hai vế của phương trình
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được
Bước 4: (Kết luận) Trong các giá trị của ẩn tìm được ở
bước 3, các giá trị thoả mãn điều kiện xác định chính là
các nghiệm của phương trình đã cho
Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Giải phương trình:
Quy đồng và khử mẫu 2 vế của phương trình ta được:
1 – x + 3(x + 1) = 3 – 2x
1 – x + 3x + 3 = 3 – 2x
4x = - 1
x = -1/4 (thoả mãn đkxđ)
Vây: S = {-1/4}
GV: Trần phước Công
Bài 1:
Cho phương trình sau:
(1)
Bạn Sơn và bạn Hà đã giải như sau:
Bài giải của bạn Sơn
Bài giải của bạn Hà
(1) x2 – 5x = 5(x – 5)
x2 – 5x = 5x – 25
x2 – 10x + 25 = 0
(x – 5)2 = 0
x – 5 = 0
x = 5
x = 5
Hãy cho biết ý kiến của em về bài giải của bạn Sơn và bạn Hà ?
Nhận xét: Qua bài tập này các em cần chú ý: Nếu nhân hoặc chia hai vế
của một phương trình với cùng một biểu thức có chứa ẩn thì có thể ta
được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho.
Như vậy với phương trình trên ta cần bổ sung thêm những điều gì để
được bài giải đúng.
Quy đồng và khử mẫu 2 vế của phương trình ta được:
x2 – 5x = 5(x – 5)
x2 – 5x = 5x – 25
x2 – 10x + 25 = 0
(x – 5)2 = 0
x – 5 = 0
x = 5 (không thỏa mãn đkxđ)
Vậy S =
Bài 2:
Giải phương trình sau:
Bài giải:
Điều kiện xác định: x 1 và x -1
Quy đồng và khử mẫu 2 vế của phương trình ta được:
x + 1 + 2(x – 1) = 3
x + 1 + 2x – 2 = 3
3x = 4
x = 4/3 (thoả mãn đkxđ)
Vậy S = {4/3}
Bài 3:
Giải phương trình sau:
Bài giải:
Quy đồng và khử mẫu hai vế của phương trình ta được:
-7x2 + 4 = 5(x + 1) – (x2 – x +1)
-7x2 + 4 = 5x + 5 – x2 + x -1
-7x2 + x2 – 5x – x = 0
- 6x2 – 6x = 0
-6x(x + 1) = 0
- 6x = 0 hoặc x + 1 = 0
x = 0 (thỏa mãn) hoặc x = -1 (không thỏa mãn đkxđ)
Vậy S = {0}
Nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Củng cố:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình
Bước 2: Quy đồng và khử mẫu hai vế của phương trình
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được
Bước 4: (Kết luận) Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá
trị thoả mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình
đã cho
Đố: Ông là ai ?
Thể lệ: Cả lớp chia thành 4 nhóm (tổ), mỗi tổ chia thành 2
nhóm nhỏ làm nhiệm vụ giải các bài tập, nhóm nào tìm ra
kết quả nhanh nhất là nhóm đó thắng, sẽ có 2 phần quà
đặc biệt cho 2 nhóm trả nời nhanh và chính xác. Thòi gian
trong vòng 1 phút
Ứng với mỗi chữ cái đứng trước một phương trình là một tập
nghiệm ở khung phía dưới, tìm ra tập nghiệm rồi điền các chữ
Cái vào tập nghiệm tương ứng thì chúng sẽ có câu trả lời.
E
(x + 2)(x + 3) = 0
L
3x + 5 = 0
T
x2 + 1 = 0
A
2x – 3 = - 3 + 2x
T
A
L
E
T
Giới thiệu về nhà Toán học Ta - Lét
Nhìn lại lịch sử phát triển củaToán học, người ta có thể xem
Ta-lét (Thalès) là một trong những nhà hình học đầu tiên của Hi lạp
Talét sinh vào khoảng năm 624 và mất vào khoảng năm 547 trước
công nguyên, tại thành phố Mi –Lê, một thành phố giàu có nhất thời
cổ Hi Lạp, nằm trên bờ biển Địa Trung Hải ấm áp và thơ mộng.
Hồi còn trẻ, Ta Lét đã có lần đến thăm Ai cập và nhờ đó ông đã
có dịp được tiếp xúc với các nhà khoa học đương thời. Ta Lét đã giải
được bài toán đo chiều cao của một Kim tự tháp Ai cập bằng một
phương pháp hết sức đơn giản. Lịch sử ghi lại rằng, Talét đã tính
được chiều cao của tháp đó nhờ áp dụng tính chất của tam giác đồng
dạng. Ta lét đã chọn đúng thời điểm khi các tia nắng mặt trời tạo với
Giới thiệu về nhà Toán học Ta - Lét
mặt đất một góc 450 để tính chều cao của tháp. Tại thời điểm này
độ dài bóng của một vật đặt thẳng đứng trên mặt đất bằng chính
chiều cao của vật đó. Talét chỉ việc đo độ dài bóng của tháp, từ đó
suy ra được chiều cao của tháp.
Công việc mà ngày nay tưởng chừng như đơn giản thì lúc đó lại
có ý nghĩa thật là vĩ đại.
Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Làm các bài tập: 30c; 31b,c; 32a; 33a trang 23sgk.
- Làm các bài tập: 40a,b; 42 trang 10 SBT
- Chuẩn bị trước bài: “Giải bài toán bằng cách lập phương trình”
* Bài tập làm thêm:
Cho biểu thức A =
Tìm điều kiện của x để biểu thức A được xác định
Rút gọn biểu thức A
c) Tìm giá trị của x để A = 1/14
Hướng dẫn bài tập về nhà:
a) Ta tìm điều kiện của x để A được xác định
x {-1; -2; -3; -4; -5; -6; -7; -8}
b) Ta thấy:
Tương tự như vậy ta thu gọn được như sau:
A =
c) A = hay =
Chúc thầy cô sức khỏe
Chúc các em học tốt
Tiết học đến đây là hết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hai
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)