Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Đào Trường Sơn |
Ngày 01/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp
Kiểm tra bài cũ
Nêu các bước chính để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Giải phương trình:
x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5
Tiết 44: Luyện tập
(Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0)
Các bước giải:
B1: Quy đồng mẫu số - khử mẫu.
B2: Thực hiện các phép tính.
B3: Chuyển vế, rút gọn.
B4: Giải phương trình, kết luận nghiệm.
2. Bài tập
Bài 17/14: Giải các phương trình sau
e) 7 – (2x + 4) = –(x + 4)
f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x
Bài 18/ 14: Giải các phương trình sau
3.Luyện tập:
Bài 15/13:
Tóm tắt: ôtô đi x giờ S = 48.x
xe máy đi x+1 giờ S = 32.(x+1)
Bài 15/13:
Giải: ôtô đi x giờ S = 48.x
xe máy đi x+1 giờ S = 32.(x + 1)
Sau x giờ kể từ khi ôtô khởi hành 2 xe gặp nhau nên:
48x = 32.(x + 1)
48x = 32x + 32
48x – 32x = 32
16x = 32
x = 2
Vậy sau 2 giờ kể từ khi ôtô khởi hành
hai xe gặp nhau.
Bài 19/14:
Viết phương trình ẩn x rồi tính x (mét)
(Với S là diện tích)
x
x
2m
9m
S=144m2
Giải
Chiều dài HCN là x + x + 2 = 2x + 2
Diện tích HCN: 9.(2x + 2) = 144
Giải phương trình trên ta được x = 7
Dặn dò và hướng dẫn
1.Làm các bài tập: 14/13 và 19b,c; 20/14
2.Xem bài “Phương trình tích”
Hướng dẫn
Bài 19:
5m
6m
x
12m
S= 168 m2
S= 75 m2
6m
4m
x
Bài 17/14: Giải
e) 7 – (2x + 4) = –(x + 4)
7 – 2x – 4 = – x – 4
– 2x + x = –7
– x = –7
x = 7
Vậy: S = {7}
Bài 17/14: Giải
f)(x – 1) –(2x – 1) = 9 –x
x – 1 – 2x + 1 = 9 – x
x – 2x + x = 9
0x = 9
Vậy phương trình trên vô nghiệm
Vậy: S = {3}
Chúc quý Thầy Cô khoẻ
Kiểm tra bài cũ
Nêu các bước chính để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Giải phương trình:
x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5
Tiết 44: Luyện tập
(Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0)
Các bước giải:
B1: Quy đồng mẫu số - khử mẫu.
B2: Thực hiện các phép tính.
B3: Chuyển vế, rút gọn.
B4: Giải phương trình, kết luận nghiệm.
2. Bài tập
Bài 17/14: Giải các phương trình sau
e) 7 – (2x + 4) = –(x + 4)
f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x
Bài 18/ 14: Giải các phương trình sau
3.Luyện tập:
Bài 15/13:
Tóm tắt: ôtô đi x giờ S = 48.x
xe máy đi x+1 giờ S = 32.(x+1)
Bài 15/13:
Giải: ôtô đi x giờ S = 48.x
xe máy đi x+1 giờ S = 32.(x + 1)
Sau x giờ kể từ khi ôtô khởi hành 2 xe gặp nhau nên:
48x = 32.(x + 1)
48x = 32x + 32
48x – 32x = 32
16x = 32
x = 2
Vậy sau 2 giờ kể từ khi ôtô khởi hành
hai xe gặp nhau.
Bài 19/14:
Viết phương trình ẩn x rồi tính x (mét)
(Với S là diện tích)
x
x
2m
9m
S=144m2
Giải
Chiều dài HCN là x + x + 2 = 2x + 2
Diện tích HCN: 9.(2x + 2) = 144
Giải phương trình trên ta được x = 7
Dặn dò và hướng dẫn
1.Làm các bài tập: 14/13 và 19b,c; 20/14
2.Xem bài “Phương trình tích”
Hướng dẫn
Bài 19:
5m
6m
x
12m
S= 168 m2
S= 75 m2
6m
4m
x
Bài 17/14: Giải
e) 7 – (2x + 4) = –(x + 4)
7 – 2x – 4 = – x – 4
– 2x + x = –7
– x = –7
x = 7
Vậy: S = {7}
Bài 17/14: Giải
f)(x – 1) –(2x – 1) = 9 –x
x – 1 – 2x + 1 = 9 – x
x – 2x + x = 9
0x = 9
Vậy phương trình trên vô nghiệm
Vậy: S = {3}
Chúc quý Thầy Cô khoẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Trường Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)