Các bài Luyện tập

Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Tú | Ngày 01/05/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

Đại số 8
Tiết 44: Luyện tập
Bài 14 tr13 SGK: Số nào trong ba số: -1; 2 và -3 nghiệm đúng mỗi phương trình sau: (1); (2); (3)
Giải
Tiết 44 LuyÖn tËp
-3 là nghiệm của phương trình
V

I. Chữa bài tập
2 là nghiệm của phương trình vì
- 1 là nghiệm của PT vì
Các bước chủ yếu để giải phương trình đưa được về dạng
ax + b = 0:
Điền vào chỗ .. để được hai quy tắc biến đổi phương trình
1. Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử
......
từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
2. Trong một phương trình, ta có thể nhân hoặc chia
......
với (cho) cùng một số khác 0
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, hằng số sang một vế.
Tiết 44 LuyÖn tËp
V
3. Giải phương trình:
a/ - 6(1,5 - 2x) = 3.(-15 + 2x)

Vậy phương trình có tập nghiệm S = { - 6 }
Vậy phương trình có tập nghiệm S = { 1 }
Tiết 44 LuyÖn tËp
3. Bài 13 tr13 SGK
Lời giải:
Bạn Hoà giải sai vì đã chia cả hai vế của phương trình cho ẩn x (được phương trình mới không tương đương)
Cách giải đúng:
x (x + 2) = x (x + 3)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = { 0 }
1. Giải phương trình:
7 - (2x + 4) = - (x + 4)
a) 7 - (2x + 4) = - (x + 4)
Giải
* x + 3 =1
x = - 2
* x + 3 = -1
II. Luyện tập
x = - 4
Vậy PT có tập nghiệm S = {7}
* x + 3 = -1
Vậy PT có tập nghiệm S = {-2; -4}
Vậy PT có tập nghiệm S = {3}
Phương trình nghiệm đúng với mọi x
S = R
Phương trình vô nghiệm S =
2. Cho phương trình:
(1)
Giải phương trình trong
mỗi trường hợp sau:
a) m = 2
b) m = - 2
c) m = 10
Giải
a) Thay m = 2 vào pt (1) ta có
b) Thay m = - 2 vào pt (1) ta có
c) Cách 2:
Thay m = 10 vào (2) ta có:
3. Khi giải phương trình nếu phương trình thu gọn có dạng
ax + b = 0 hoặc ax = - b
- Nếu a 0; b 0 thì
x = 0 => S = {0}
……………………
………………
………………
Nếu a = 0; b = 0 thì phương trình có dạng 0x = 0
=>
phương trình nghiệm đúng với mọi x => S = R
..................
Quãng đường = vận tốc x thời gian
Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một xe ôtô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Hãy viết phương trình biểu thị việc xe máy sau x giờ, kể từ khi ôtô khởi hành.
V
- Trong bài toán này có những chuyển động nào?
4. Bài 15 tr13 SGK
Trong toán chuyển động có những đại lượng nào? Liên hệ với nhau bởi công thức nào?
32
48
x
x + 1
32(x + 1)
48x
Phương trình: 32(x + 1) = 48x
Giải
Trong x giờ, ôtô đi được 48x (km)
Xe máy đi trước ôtô 1 giờ nên thời gian xe máy đi là x + 1 (giờ)
Ôtô và xe máy đi cùng chiều và gặp nhau nên quãng đường hai xe đi được là bằng nhau.
Vậy phương trình cần tìm là:
32(x + 1) = 48x
Trong x +1 (giờ) xe máy đi được 32(x + 1)(km)
Vậy phương trình có tập nghiệm S =
5. Giải phương trình
B�i 19 tr14 SGK
Viết phương trình ẩn x rồi tính x(m) trong mỗi hình dưới đây
(S là diện tích của hình)
x
x
2m
9m
S=144m2
Gi?i
Chi?u d�i hình chữ nhật l�:
x + x + 2 = 2x + 2
Di?n tích hình chữ nhật: 9.(2x + 2) = 144
Giải phương trình trên ta được x = 7(m)
Hướng dẫn về nhà:
1. Xem l�i c�c b�i t�p �� ch�a.
2. BTVN: Bài 17, 18, 19 tr14 SGK. Bài 21 tr6 SBT.
Hướng dẫn bài 21 tr6 SBT:
Biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi:
Hướng dẫn
Bài 19:
5m
6m
x
12m
S= 168 m2
S= 75 m2
6m
4m
x
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Anh Tú
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)