Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Quỳnh |
Ngày 01/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Nguy?n Thanh Quỳnh
Tru?ng THCS Quảng Đông
GIỜ TOÁN ĐẠI SỐ 8
nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự
Tiết 12 luyÖn tËp: Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö
Kiểm tra bài củ:
Các em đã học được
những phương pháp
phân tích đa thức thành
nhân tử nào ?
Hãy nêu cách làm
của từng phương pháp ?
* Nh÷ng ph¬ng ph¸p ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö ®· häc:
+ §Æt nh©n tö chung.
+ Dïng h»ng ®¼ng thøc.
+ Nhãm c¸c h¹ng tö.
* Cách làm của từng phương pháp:
+ Khi các hạng tử của một đa thức có chung một nhân tử, ta có thể đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc theo công thức:
AB + AC - AD = A(B + C - D)
Nhân tử chung của một đa thức gồm:
a) Hệ số là ƯCLN của các hệ số trong mọi hạng tử.
b) Các luỹ thừa bằng chữ số có mặt trong mọi hạng tử với số mũ nhỏ nhất của nó.
+ Nếu một đa thức chứa một trong các vế của bảy hằng đẳng thức đáng nhớ, thì ta có thể dùng hằng đẳng thức đó để viết đa thức thành tích các nhân tử.
+ Nhóm các hạng tử của đa thức một cách thích hợp để làm xuất hiện các nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức, chẳng hạn:
AB + AC - DB - DC = A(B + C) - D(B + C) = (B + C)(A - D)
Tiết 12 luyÖn tËp: Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö
Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử.
Phương pháp giải: áp dụng một trong các phương pháp:
+ Đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc:
AB + AC - AD = A(B + C - D)
+ Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.
+ Nhóm nhiều hạng tử sao cho thích hợp.
(Thường dùng cho loại đa thức có bốn hạng tử trở lên)
Gồm các bài tập: 39; 43; 44; 47; 48 SGK.
Dãy 1: Làm bài tập 39c.
Dãy 2: Làm bài tập 44e.
Dãy 3: Làm bài tập 47c.
Bài 39c:
Bài 44e:
Bài 47c:
Bài 48b:
Tiết 12 luyÖn tËp: Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö
Dạng 2: Tìm x thoả mãn đẳng thức cho trước.
Phương pháp giải:
+ Chuyển tất cả các hạng tử về vế trái của đẳng thức, vế phải bằng 0.
+ Phân tích vế trái thành nhân tử để được A.B = 0
Với A.B = 0
+ Lần lượt tìm x từ các đẳng thức A = 0, B = 0
ta được kết quả.
Gồm các bài tập: 41; 45; 50 SGK.
Bài 41b:
Vậy hoặc
Bài 45b:
Bài 50b:
Dóy 1 + Dóy 2: Lm bi 45b.
Dóy 3: Lm bi 50b.
Tiết 12 luyÖn tËp: Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö
Dạng 3: Tính nhanh.
Gồm các bài tập: 46; 49 SGK.
Phương pháp giải:
Phân tích biểu thức cần tính nhanh ra
thừa số, rồi tính.
HS nữ:
37,5.6,5 - 7,5.3,4 - 6,6.7,5 + 3,5.37,5 =
HS nam:
Bài 49a:
Bài 49b:
Tiết 12 luyÖn tËp: Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö
Dạng 3: Tính nhanh.
Phương pháp giải:
Phân tích biểu thức cần tính nhanh ra
thừa số, rồi tính.
Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử.
Phương pháp giải:
áp dụng một trong các phương pháp:
+ Đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc:
AB + AC - AD = A(B + C - D)
+ Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.
+ Nhóm nhiều hạng tử sao cho thích hợp.
(Thường dùng cho loại đa thức có bốn hạng tử trở lên)
Dạng 2: Tìm x thoả mãn đẳng thức cho trước.
Phương pháp giải:
+ Chuyển tất cả các hạng tử về vế trái của đẳng thức, vế phải bằng 0.
+ Phân tích vế trái thành nhân tử để được A.B = 0
Với A.B = 0
+ Lần lượt tìm x từ các đẳng thức A = 0, B = 0
ta được kết quả.
* Những phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử được sử dụng:
- Đặt NTC - Dùng hằng đẳng thức -
- Nhóm các hạng tử.
* Cách làm của từng phương pháp:
+ Khi các hạng tử của một đa thức có chung một nhân tử, ta có thể đặt NTC ra ngoài dấu ngoặc theo công thức:
AB + AC - AD = A(B + C - D).
Nhân tử chung của một đa thức gồm:
a) Hệ số là ƯCLN của các hệ số trong mọi hạng tử.
b) Các luỹ thừa bằng chữ số có mặt trong mọi hạng tử với số mũ nhỏ nhất của nó.
+ Nếu một đa thức chứa một trong các vế của bảy hằng đẳng thức đáng nhớ, thì ta có thể dùng hằng đẳng thức đó để viết đa thức thành tích các nhân tử.
+ Nhóm các hạng tử của đa thức một cách thích hợp để làm xuất hiện các nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức, chẳng hạn:
AB + AC - DB - DC = A(B + C) - D(B + C)
= (B + C)(A - D).
Tiết 12 luyÖn tËp: Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö
Dạng 3: Tính nhanh.
Phương pháp giải:
Phân tích biểu thức cần tính nhanh ra
thừa số, rồi tính.
Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử.
Phương pháp giải:
áp dụng một trong các phương pháp:
+ Đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc:
AB + AC - AD = A(B + C - D)
+ Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.
+ Nhóm nhiều hạng tử sao cho thích hợp.
(Thường dùng cho loại đa thức có bốn hạng tử trở lên)
Dạng 2: Tìm x thoả mãn đẳng thức cho trước.
Phương pháp giải:
+ Chuyển tất cả các hạng tử về vế trái của đẳng thức, vế phải bằng 0.
+ Phân tích vế trái thành nhân tử để được A.B = 0
Với A.B = 0
+ Lần lượt tìm x từ các đẳng thức A = 0, B = 0
ta được kết quả.
Hướng dẫn về nhà
Xem lại các dạng bài tập đã chữa, chú ý phương pháp giải.
Dạng 4: Tính giá trị biểu thức.
Bài tập 40/ 19 SGK.
Dạng 5: áp dụng vào số học.
Gồm các bài tập: 42; 52; 58 SGK
Tìm các bài tập có các dạng trên để luyện tập.
Bài tập về nhà: 31; 32; 33 SBT.
Đọc trước bài "Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp" để tiết sau học.
Chúc các thày, cô giáo mạnh khoẻ và hạnh phúc
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi
Xin chào và hẹn gặp lại !
Tru?ng THCS Quảng Đông
GIỜ TOÁN ĐẠI SỐ 8
nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự
Tiết 12 luyÖn tËp: Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö
Kiểm tra bài củ:
Các em đã học được
những phương pháp
phân tích đa thức thành
nhân tử nào ?
Hãy nêu cách làm
của từng phương pháp ?
* Nh÷ng ph¬ng ph¸p ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö ®· häc:
+ §Æt nh©n tö chung.
+ Dïng h»ng ®¼ng thøc.
+ Nhãm c¸c h¹ng tö.
* Cách làm của từng phương pháp:
+ Khi các hạng tử của một đa thức có chung một nhân tử, ta có thể đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc theo công thức:
AB + AC - AD = A(B + C - D)
Nhân tử chung của một đa thức gồm:
a) Hệ số là ƯCLN của các hệ số trong mọi hạng tử.
b) Các luỹ thừa bằng chữ số có mặt trong mọi hạng tử với số mũ nhỏ nhất của nó.
+ Nếu một đa thức chứa một trong các vế của bảy hằng đẳng thức đáng nhớ, thì ta có thể dùng hằng đẳng thức đó để viết đa thức thành tích các nhân tử.
+ Nhóm các hạng tử của đa thức một cách thích hợp để làm xuất hiện các nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức, chẳng hạn:
AB + AC - DB - DC = A(B + C) - D(B + C) = (B + C)(A - D)
Tiết 12 luyÖn tËp: Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö
Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử.
Phương pháp giải: áp dụng một trong các phương pháp:
+ Đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc:
AB + AC - AD = A(B + C - D)
+ Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.
+ Nhóm nhiều hạng tử sao cho thích hợp.
(Thường dùng cho loại đa thức có bốn hạng tử trở lên)
Gồm các bài tập: 39; 43; 44; 47; 48 SGK.
Dãy 1: Làm bài tập 39c.
Dãy 2: Làm bài tập 44e.
Dãy 3: Làm bài tập 47c.
Bài 39c:
Bài 44e:
Bài 47c:
Bài 48b:
Tiết 12 luyÖn tËp: Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö
Dạng 2: Tìm x thoả mãn đẳng thức cho trước.
Phương pháp giải:
+ Chuyển tất cả các hạng tử về vế trái của đẳng thức, vế phải bằng 0.
+ Phân tích vế trái thành nhân tử để được A.B = 0
Với A.B = 0
+ Lần lượt tìm x từ các đẳng thức A = 0, B = 0
ta được kết quả.
Gồm các bài tập: 41; 45; 50 SGK.
Bài 41b:
Vậy hoặc
Bài 45b:
Bài 50b:
Dóy 1 + Dóy 2: Lm bi 45b.
Dóy 3: Lm bi 50b.
Tiết 12 luyÖn tËp: Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö
Dạng 3: Tính nhanh.
Gồm các bài tập: 46; 49 SGK.
Phương pháp giải:
Phân tích biểu thức cần tính nhanh ra
thừa số, rồi tính.
HS nữ:
37,5.6,5 - 7,5.3,4 - 6,6.7,5 + 3,5.37,5 =
HS nam:
Bài 49a:
Bài 49b:
Tiết 12 luyÖn tËp: Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö
Dạng 3: Tính nhanh.
Phương pháp giải:
Phân tích biểu thức cần tính nhanh ra
thừa số, rồi tính.
Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử.
Phương pháp giải:
áp dụng một trong các phương pháp:
+ Đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc:
AB + AC - AD = A(B + C - D)
+ Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.
+ Nhóm nhiều hạng tử sao cho thích hợp.
(Thường dùng cho loại đa thức có bốn hạng tử trở lên)
Dạng 2: Tìm x thoả mãn đẳng thức cho trước.
Phương pháp giải:
+ Chuyển tất cả các hạng tử về vế trái của đẳng thức, vế phải bằng 0.
+ Phân tích vế trái thành nhân tử để được A.B = 0
Với A.B = 0
+ Lần lượt tìm x từ các đẳng thức A = 0, B = 0
ta được kết quả.
* Những phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử được sử dụng:
- Đặt NTC - Dùng hằng đẳng thức -
- Nhóm các hạng tử.
* Cách làm của từng phương pháp:
+ Khi các hạng tử của một đa thức có chung một nhân tử, ta có thể đặt NTC ra ngoài dấu ngoặc theo công thức:
AB + AC - AD = A(B + C - D).
Nhân tử chung của một đa thức gồm:
a) Hệ số là ƯCLN của các hệ số trong mọi hạng tử.
b) Các luỹ thừa bằng chữ số có mặt trong mọi hạng tử với số mũ nhỏ nhất của nó.
+ Nếu một đa thức chứa một trong các vế của bảy hằng đẳng thức đáng nhớ, thì ta có thể dùng hằng đẳng thức đó để viết đa thức thành tích các nhân tử.
+ Nhóm các hạng tử của đa thức một cách thích hợp để làm xuất hiện các nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức, chẳng hạn:
AB + AC - DB - DC = A(B + C) - D(B + C)
= (B + C)(A - D).
Tiết 12 luyÖn tËp: Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö
Dạng 3: Tính nhanh.
Phương pháp giải:
Phân tích biểu thức cần tính nhanh ra
thừa số, rồi tính.
Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử.
Phương pháp giải:
áp dụng một trong các phương pháp:
+ Đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc:
AB + AC - AD = A(B + C - D)
+ Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.
+ Nhóm nhiều hạng tử sao cho thích hợp.
(Thường dùng cho loại đa thức có bốn hạng tử trở lên)
Dạng 2: Tìm x thoả mãn đẳng thức cho trước.
Phương pháp giải:
+ Chuyển tất cả các hạng tử về vế trái của đẳng thức, vế phải bằng 0.
+ Phân tích vế trái thành nhân tử để được A.B = 0
Với A.B = 0
+ Lần lượt tìm x từ các đẳng thức A = 0, B = 0
ta được kết quả.
Hướng dẫn về nhà
Xem lại các dạng bài tập đã chữa, chú ý phương pháp giải.
Dạng 4: Tính giá trị biểu thức.
Bài tập 40/ 19 SGK.
Dạng 5: áp dụng vào số học.
Gồm các bài tập: 42; 52; 58 SGK
Tìm các bài tập có các dạng trên để luyện tập.
Bài tập về nhà: 31; 32; 33 SBT.
Đọc trước bài "Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp" để tiết sau học.
Chúc các thày, cô giáo mạnh khoẻ và hạnh phúc
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi
Xin chào và hẹn gặp lại !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)