Các bài Luyện tập

Chia sẻ bởi Lê Thị Huyền | Ngày 30/04/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

LUYỆN TẬP
(BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN)
ax + b < 0 ; ax + b > 0
ax + b  0 ; ax + b  0
Giải bất phương trình : 4x + 19  8x – 5
rồi biểu diễn tập nghiêm trên trục số:
4x + 19  8x - 5
<=> 4x – 8x  - 5 - 19
<=> x  6
<=> - 4x : (- 4)  - 24 : (- 4)
<=> - 4x  - 24
Kiểm tra bài cũ:
Đáp án :
Các bước chủ yếu để giải bất phương trình đưa được về dạng:
ax + b < 0;
ax + b > 0;
ax + b ? 0;
ax + b ? 0.




(Hay ax < - b;
ax > - b;
ax ? - b;
ax ? -b)
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang
một vế, các hằng số sang vế kia.
- Thu gọn và giải bất phương trình nhận được.
? 8 - 11x < 13 . 4
? -11x < 52 - 8
? x > - 4
+ Biểu diễn tập nghiệm
2/ Giải bất phương trình rồi biểu diễn tập nghiêm trên trục số:
Kiểm tra bài cũ:
////////////( .
- 4 0
Các bước chủ yếu để giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b < 0; ax + b > 0; ax + b ? 0; ax + b ? 0
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc.
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế,
các hằng số sang vế kia.
- Thu gọn và giải bất phương trình nhận được.
- Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu
(mẫu dương)
Chú ý quy tắc nhân:
- Khi nhân 2 vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
Bài tập 1: Hãy đánh dấu X vào ô trống thích hợp. Giá trị x = 3 là một nghiệm của bất phương trình:
a) 2x + 3 < 9 b) – 4x > 2x – 16
c) 5 – x > 3x – 12 d) 5 – x > x + 1

Bài tập 2: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng.
Bất phương trình nào dưới đây tương đương với bất phương trình x < 1
a) 2x > 2 b) 2x < 2
c) 1 < x c) -1 < x
X
LUYỆN TẬP
(Bất phương trình bậc nhất một ẩn)
Bài tập 3: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng.
Hình vẽ dưới đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào?



a) x > 6 b) x ≤ 6
c) x < 6 d) x ≥ 6
LUYỆN TẬP
(Bất phương trình bậc nhất một ẩn)
Muốn chứng tỏ một giá trị là nghiệm của một bất phương trình ta làm thế nào?
Vậy x = 2 ; x= -3 là nghiệm của bất phương trình
LUYỆN TẬP
(Bất phương trình bậc nhất một ẩn)
Bài 28 (sgk).
Chứng tỏ x = 2 ; x = - 3 là nghiệm của bất
phương trình đã cho.
Với x = 2 ta có: là một khẳng định đúng.
Với x = - 3 ta có: hay 9 > 0 là một khẳng định đúng.
b) Có phải mọi giá trị của ẩn x đều là nghiệm của bất phương trình đã cho hay không?
LUYỆN TẬP
(Bất phương trình bậc nhất một ẩn)
Bài 29 (sgk). Tìm x sao cho:
Giá trị của biểu thức 2x – 5 không âm.
Ta có
b) Giá trị của biểu thức – 3x giá trị của biểu thức – 7x + 5.
B1: Đưa về BPT
B2: Giải BPT
B3: Trả lời
Tập nghiệm: {x| }
không lớn hơn
- 3x
– 7x + 5
không bé hơn
LUYỆN TẬP
(Bất phương trình bậc nhất một ẩn)
Yêu cầu: - Chia lớp thành 6 nhóm
- Trình bày bài làm ngắn gọn.
- Các nhóm có 5 phút để hoàn thành.
HoẠT ĐỘNG NHÓM.
Bài 33 (sgk)
Loại Giỏi: ĐTB các môn từ 8 trở lên, không có môn nào dưới 6,5 và trong đó Văn hoặc Toán phải có ít nhất 01 môn  8. Toán và Văn hệ số 2.
Hỏi điểm Toán ít nhất là bao nhiêu?
LUYỆN TẬP
(Bất phương trình bậc nhất một ẩn)
Bài 33 (sgk)
Loại Giỏi: ĐTB các môn từ 8 trở lên, không có môn nào dưới 6,5 và trong đó Văn hoặc Toán phải có ít nhất 01 môn  8. Toán và Văn hệ số 2.
Hỏi điểm Toán ít nhất là bao nhiêu?
?
x
X 2
2
8
Ta có bất phương trình :
( 16 + 7 + 10 + 2x ) : 6  8
Vậy điểm Toán ít nhất là 7,5đ thì mới được xếp loại giỏi.
 …  x  7,5
BÀI TẬP 1:
b) 1,5 – 0,6x < 1,4 – 0,2x
 - 6x + 2x < 14 - 15
 - 4x < - 1
 - 4x : (- 4) < - 1 : ( - 4 )
 x > 1/4
a) 3 + 17x > 8x + 6
 17x – 8x > 6 + 3
 9x > 9
 x > 1
-
3
1/3
? 15 - 6x < 14 - 2x
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 1
1/3
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 1/4
Tìm lỗi sai trong lời giải sau :
b) Tìm các số nguyên x thoả mãn cả hai bất phương trình trên.
b) x phải thoả mãn các đk: và
Từ đó ta có
a) Giải các bất phương trình trên và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Bài tập thêm.
(1)
(2)
Cho hai bất phương trình sau:
a) BPT (1)
BPT (2)
Biểu diễn trên trục số:
-5
0
-5
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
– Xem lại nội dung các bài tập đã giải trên lớp.
– Làm các bài tập còn lại trong sgk.
– Xem trước nội dung bài mới.
Giải bất phương trình sau:
Bài tập thêm.
Các bước chủ yếu để giải BPT đưa được về dạng
ax + b < 0 ; ax + b > 0 ; ax + b ? 0 ; ax + b ? 0
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc.
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế,
các hằng số sang vế kia.
- Thu gọn và giải bất phương trình nhận được.
- Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu
(mẫu dương)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)