Các bài Luyện tập

Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Huyền | Ngày 30/04/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

1) Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như thế nào?
2) Quy đồng mẫu thức hai phân thức sau:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:
- Phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
B. Luyện tập
1) Bài 18- sgk/43.Quy đồng mẫu thức hai phân thức sau:
Giải
Giải
2x + 4 = 2(x + 2)
x2 – 4 = (x + 2)(x – 2)
MTC : 2(x+2)(x-2)
x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
3x + 6 = 3(x + 2)
MTC : 3(x+2)2
Nhân tử phụ của MT 2x + 4 là: x - 2
Nhân tử phụ của MT x2 - 4 là: 2
Nhân tử phụ của MT x2 + 4x + 4 là: 3
Nhân tử phụ của MT 3x + 6 là: x + 2
Tiết 27. LUYỆN TẬP
A. Kiến thức cơ bản
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:
- Phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
B. Luyện tập
2) Bài 19- sgk/43.Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
Giải
Giải
x2 – 2x = x(x – 2)
MTC: x(x + 2)(x – 2)
Nhân tử phụ của MT x + 2 là: 2(x – 2)
Nhân tử phụ của MT x2 – 2x là: x + 2
x2 + 1 có mẫu là 1
MTC: x2 - 1
Nhân tử phụ của MT 1 là: x2 – 1
Nhân tử phụ của MT x2 – 1 là: 1
Tiết 27. LUYỆN TẬP
A. Kiến thức cơ bản
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:
- Phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
B. Luyện tập
2) Bài 19- sgk/43.Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
*) x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 = (x – y)3
xy – y2 = y(x – y)
*) Nhân tử phụ tương ứng của mẫu thức là: y và (x – y)2
Giải
Tiết 27. LUYỆN TẬP
A. Kiến thức cơ bản
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:
- Phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
B. Luyện tập
3) Bài 20- sgk/44: Cho hai phân thức :
Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là x3 + 5x2 – 4x – 20.
2x2 + 6x - 20
x3 + 3x2 – 10x
-
-
x
x
2x2 + 6x - 20
- 2
+ 2
-
0
Vậy x3 + 5x2 – 4x – 20 = (x2 + 3x – 10)(x + 2)
x3 + 7x2 +10x
-
-2x2 – 14x – 20
-2x2 – 14x – 20
0
Vậy x3 + 5x2 – 4x – 20 = (x2 + 7x + 10)(x - 2)
*)
*)
Giải
Tiết 27. LUYỆN TẬP
A. Kiến thức cơ bản
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:
- Phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
B. Luyện tập
3) Bài 20- sgk/44: Cho hai phân thức :
Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là x3 + 5x2 – 4x – 20.
Giải
Khi thực hiện phép chia ta thấy:
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:
- Phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
B. Luyện tập
1) Bài 18- sgk/43.Quy đồng mẫu thức hai phân thức sau:
Giải
Giải
2x + 4 = 2(x + 2)
x2 – 4 = (x + 2)(x – 2)
MTC : 2(x+2)(x-2)
x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
3x + 6 = 3(x + 2)
MTC : 3(x+2)2
Nhân tử phụ của MT 2x + 4 là: x - 2
Nhân tử phụ của MT x2 - 4 là: 2
Nhân tử phụ của MT x2 + 4x + 4 là: 3
Nhân tử phụ của MT 3x + 6 là: x + 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thu Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)