Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Thuận |
Ngày 22/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Nguyễn Thu Phương
Đơn vị: Trường THCS Vạn Hương
Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2007
Luyện tập
Tiết 29:
§ -
Bài tập: Các tam giác bằng nhau trong mỗi hình sau đúng hay sai?
800
400
800
600
A
B
C
D
F
E
3
3
400
300
800
800
300
G
H
I
K
L
M
3
3
A`
B`
C`
N`
1
2
1
2
ABC = FDE
IGH = KML
A`B`N`= A`C`N`
D`E`M`= D`F`M`
Đúng
Đúng
Đúng
Sai
1
2
4
3
(cạnh góc vuông - góc nhọn kề cạnh ấy)
(g- c-g)
(cạnh huyền - góc nhọn)
700
Lưu ý: Trong một bài toán khi không ghi đơn vị độ dài , ta quy định rằng các độ dài có cùng đơn vị
Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2007
Luyện tập
Tiết 29:
§ -
I. Dạng 1:
II. Dạng 2:
Nhận biết hai tam giác bằng nhau
Luyện tập chứng minh
1) Bài 36 sgk/123
3. Bài 36 sgk/123:
Trên hình 100 có
Chứng minh rằng
O
B
A
D
C
OA = OB , OAC = OBD
AC = BD
GT
KL
Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2007
Luyện tập
Tiết 29:
§ -
I. Dạng 1:
II. Dạng 2:
Nhận biết hai tam giác bằng nhau
Luyện tập chứng minh
2) Bài 40 sgk/124
3. Bài 40 sgk/124:
Cho tam giác ABC (AB = AC), Tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc với Ax (E Ax, F Ax )
So sánh các độ dài BE và CF
1) Bài 36 sgk/123
Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2007
Luyện tập
Tiết 29:
§ -
A
B
C
M
E
F
x
GT
KL
ABC (AB = AC)
M BC: MA = MB
Tia Ax đi qua M
BE Ax (E Ax)
CF Ax (F Ax)
So sánh các độ dài BE và CF
Xét BEM và CFM
BEM = CEM = 900 (gt) BM = MC (gt)
M1 = M2 (gt)
BEM = CFM
Có
Chứng minh
(cạnh huyền - góc nhọn)
2
1
I. Dạng 1:
II. Dạng 2:
Nhận biết hai tam giác bằng nhau
1) Bài 36 sgk/123
Luyện tập chứng minh
2) Bài 40 sgk/124
BE = CF (Hai cạnh tương ứng )
Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2007
Luyện tập
Tiết 29:
§ -
A
B
C
M
E
F
x
GT
KL
ABC (AB = AC)
M BC: MA = MB
Tia Ax đi qua M
BE Ax (E Ax)
CF Ax (F Ax)
So sánh các độ dài BE và CF
Xét ABC và DEF
BEM = CEM = 900(gt) BM = MC (gt)
M1 = M2 (gt)
ABC = FDE
Có
Chứng minh
(cạnh huyền - góc nhọn)
K
Tìm thêm các cặp tam giác bằng nhau trên hình vẽ.
2
1
3
4
B
I. Dạng 1:
II. Dạng 2:
Nhận biết hai tam giác bằng nhau
Luyện tập chứng minh
BK // AC (K Ax)
1) Bài 36 sgk/123
2) Bài 40 sgk/124
T
V
Hướng dẫn học ở nhà.
Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
(Chú ý các hệ quả của nó)
Ôn tập lại các dạng bài đã làm .
Làm tiếp bài tập 37, 38 và các bài tập 41, 42/124 (sgk)
Ôn tập các kiến thức chuẩn bị cho ôn tập học kì I
3. Bài 42 sgk/124:
Cho tam giác ABC có A=900 Kẻ AH vuông góc với BC (H BC). Các tam giác AHC và BAC có AC là cạnh chung C là góc chung AHC = BAC = 900 Nhưng hai tam giác đó không bằng nhau . Tại sao ở đây không thể sử dụng trường hợp góc - cạnh - góc để kết luận AHC = BAC
A
C
B
H
Hướng dẫn học ở nhà.
Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
(Chú ý các hệ quả của nó)
Ôn tập lại các dạng bài đã làm .
Làm tiếp bài tập 37, 38 và các bài tập 41, 42/124 (sgk)
Ôn tập các kiến thức chẩn bị cho ôn tập học kì I
- các định lí, tính chất, tiên đề của hai đường
thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song .
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
định lí tổng ba góc trong một tam giác, góc ngoài của tam giác
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các hệ quả
của nó.
2. Bài tập 2:
Trên mỗi hình sau có những tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
800
400
800
600
A
B
C
D
F
E
3
3
Hình 1
300
800
800
300
G
H
I
K
L
M
3
3
Hình 2
Lưu ý: Trong một bài toán khi không ghi đơn vị độ dài , ta quy định rằng các độ dài có cùng đơn vị .
ABC và DEF
B = D = 800 BC = DE = 3
C = E = 400
ABC = FDE
Có
A`B`N`và A`C`N`
N`1 = N`2 = 900 A`N` cạnh chung
A`1 = A`2
A`B`N= A`C`N`
Có
A`
B`
C`
N`
Hình 3
1
2
1
2
(cạnh góc vuông - góc nhon kề)
(g- c-g)
D`E`M`và D`F`M`
E` = F` = 900 D`M` cạnh chung
D`1 = D`2
D`E`M= D`F`M`
Có
(cạnh huyền - góc nhọn)
Hình 4
400
Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2007
Luyện tập
Tiết 29:
§ -
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
(Bài 40 sgk/124)
3. Bài tập 3:
Cho tam giác ABC (AB = AC), Tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc với Ax (E Ax, F Ax ).
So sánh các độ dài BE và CF
Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2007
Luyện tập
Tiết 29:
§ -
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
(Bài 40 sgk/124)
3. Bài tập 3:
Cho tam giác ABC (AB = AC), Tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc với Ax (E Ax, F Ax ). So sánh các độ dài BE và CF
So sánh các độ dài BE và CF
a)
b)
Từ B kẻ BK // AC (K Ax). Chứng minh AC = BK
Trên mỗi hình sau có những tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
800
400
800
600
800
300
2. Bài tập 2:
A
B
C
D
F
E
G
H
I
K
L
M
A`
B`
C`
N`
D`
E`
F`
M`
ABC và DEF có
B = D = 800 BC = DE = 3
C = E = 400
=> ABC = FDE (g- c-g)
3
3
3
3
Lưu ý: Trong một bài toán khi không ghi đơn vị độ dài , ta quy định rằng các độ dài có cùng đơn vị
Trên mỗi hình sau có những tam giác nào bằng nhau
Đơn vị: Trường THCS Vạn Hương
Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2007
Luyện tập
Tiết 29:
§ -
Bài tập: Các tam giác bằng nhau trong mỗi hình sau đúng hay sai?
800
400
800
600
A
B
C
D
F
E
3
3
400
300
800
800
300
G
H
I
K
L
M
3
3
A`
B`
C`
N`
1
2
1
2
ABC = FDE
IGH = KML
A`B`N`= A`C`N`
D`E`M`= D`F`M`
Đúng
Đúng
Đúng
Sai
1
2
4
3
(cạnh góc vuông - góc nhọn kề cạnh ấy)
(g- c-g)
(cạnh huyền - góc nhọn)
700
Lưu ý: Trong một bài toán khi không ghi đơn vị độ dài , ta quy định rằng các độ dài có cùng đơn vị
Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2007
Luyện tập
Tiết 29:
§ -
I. Dạng 1:
II. Dạng 2:
Nhận biết hai tam giác bằng nhau
Luyện tập chứng minh
1) Bài 36 sgk/123
3. Bài 36 sgk/123:
Trên hình 100 có
Chứng minh rằng
O
B
A
D
C
OA = OB , OAC = OBD
AC = BD
GT
KL
Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2007
Luyện tập
Tiết 29:
§ -
I. Dạng 1:
II. Dạng 2:
Nhận biết hai tam giác bằng nhau
Luyện tập chứng minh
2) Bài 40 sgk/124
3. Bài 40 sgk/124:
Cho tam giác ABC (AB = AC), Tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc với Ax (E Ax, F Ax )
So sánh các độ dài BE và CF
1) Bài 36 sgk/123
Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2007
Luyện tập
Tiết 29:
§ -
A
B
C
M
E
F
x
GT
KL
ABC (AB = AC)
M BC: MA = MB
Tia Ax đi qua M
BE Ax (E Ax)
CF Ax (F Ax)
So sánh các độ dài BE và CF
Xét BEM và CFM
BEM = CEM = 900 (gt) BM = MC (gt)
M1 = M2 (gt)
BEM = CFM
Có
Chứng minh
(cạnh huyền - góc nhọn)
2
1
I. Dạng 1:
II. Dạng 2:
Nhận biết hai tam giác bằng nhau
1) Bài 36 sgk/123
Luyện tập chứng minh
2) Bài 40 sgk/124
BE = CF (Hai cạnh tương ứng )
Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2007
Luyện tập
Tiết 29:
§ -
A
B
C
M
E
F
x
GT
KL
ABC (AB = AC)
M BC: MA = MB
Tia Ax đi qua M
BE Ax (E Ax)
CF Ax (F Ax)
So sánh các độ dài BE và CF
Xét ABC và DEF
BEM = CEM = 900(gt) BM = MC (gt)
M1 = M2 (gt)
ABC = FDE
Có
Chứng minh
(cạnh huyền - góc nhọn)
K
Tìm thêm các cặp tam giác bằng nhau trên hình vẽ.
2
1
3
4
B
I. Dạng 1:
II. Dạng 2:
Nhận biết hai tam giác bằng nhau
Luyện tập chứng minh
BK // AC (K Ax)
1) Bài 36 sgk/123
2) Bài 40 sgk/124
T
V
Hướng dẫn học ở nhà.
Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
(Chú ý các hệ quả của nó)
Ôn tập lại các dạng bài đã làm .
Làm tiếp bài tập 37, 38 và các bài tập 41, 42/124 (sgk)
Ôn tập các kiến thức chuẩn bị cho ôn tập học kì I
3. Bài 42 sgk/124:
Cho tam giác ABC có A=900 Kẻ AH vuông góc với BC (H BC). Các tam giác AHC và BAC có AC là cạnh chung C là góc chung AHC = BAC = 900 Nhưng hai tam giác đó không bằng nhau . Tại sao ở đây không thể sử dụng trường hợp góc - cạnh - góc để kết luận AHC = BAC
A
C
B
H
Hướng dẫn học ở nhà.
Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
(Chú ý các hệ quả của nó)
Ôn tập lại các dạng bài đã làm .
Làm tiếp bài tập 37, 38 và các bài tập 41, 42/124 (sgk)
Ôn tập các kiến thức chẩn bị cho ôn tập học kì I
- các định lí, tính chất, tiên đề của hai đường
thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song .
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
định lí tổng ba góc trong một tam giác, góc ngoài của tam giác
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các hệ quả
của nó.
2. Bài tập 2:
Trên mỗi hình sau có những tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
800
400
800
600
A
B
C
D
F
E
3
3
Hình 1
300
800
800
300
G
H
I
K
L
M
3
3
Hình 2
Lưu ý: Trong một bài toán khi không ghi đơn vị độ dài , ta quy định rằng các độ dài có cùng đơn vị .
ABC và DEF
B = D = 800 BC = DE = 3
C = E = 400
ABC = FDE
Có
A`B`N`và A`C`N`
N`1 = N`2 = 900 A`N` cạnh chung
A`1 = A`2
A`B`N= A`C`N`
Có
A`
B`
C`
N`
Hình 3
1
2
1
2
(cạnh góc vuông - góc nhon kề)
(g- c-g)
D`E`M`và D`F`M`
E` = F` = 900 D`M` cạnh chung
D`1 = D`2
D`E`M= D`F`M`
Có
(cạnh huyền - góc nhọn)
Hình 4
400
Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2007
Luyện tập
Tiết 29:
§ -
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
(Bài 40 sgk/124)
3. Bài tập 3:
Cho tam giác ABC (AB = AC), Tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc với Ax (E Ax, F Ax ).
So sánh các độ dài BE và CF
Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2007
Luyện tập
Tiết 29:
§ -
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
(Bài 40 sgk/124)
3. Bài tập 3:
Cho tam giác ABC (AB = AC), Tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc với Ax (E Ax, F Ax ). So sánh các độ dài BE và CF
So sánh các độ dài BE và CF
a)
b)
Từ B kẻ BK // AC (K Ax). Chứng minh AC = BK
Trên mỗi hình sau có những tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
800
400
800
600
800
300
2. Bài tập 2:
A
B
C
D
F
E
G
H
I
K
L
M
A`
B`
C`
N`
D`
E`
F`
M`
ABC và DEF có
B = D = 800 BC = DE = 3
C = E = 400
=> ABC = FDE (g- c-g)
3
3
3
3
Lưu ý: Trong một bài toán khi không ghi đơn vị độ dài , ta quy định rằng các độ dài có cùng đơn vị
Trên mỗi hình sau có những tam giác nào bằng nhau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Thuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)