Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Đặng Tuấn Cường |
Ngày 22/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
1
A
B
C
Vẽ một tam giác ABC biết BC = 6cm, AB = 2cm; AC = 5cm
2
3
4
Khi nào ta có thể khẳng định được ∆ABC = ∆A’B’C’
Khi ∆ABC và ∆A’B’C’ có
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
Nếu đã có ∆ABC = ∆A’B’C’ thì ta có thể suy ra những
yếu tố nào của hai tam giác đó bằng nhau
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
Nếu ∆ABC = ∆A’B’C’ thì
3
2
4
Bài 18(SGK-114)
M
N
A
B
?AMB và ?ANB
MB = MA
, NA = NB
GT
KL
1.
2.
a) Do đó ∆AMN = ∆BMN (c.c.c)
b) MN cạnh chung
MA = MB (giả thiết)
NA = NB (giả thiết)
d) ?AMN và ?BMN có:
5
Bài 19(SGK-114, 115)
D
A
E
B
Hình 72 có
AD = BD
, AE = BE
∆ADE = ∆BDE
GT
KL
Chứng minh
∆ADE và ∆BDE có
AD = BD
AE = BE
DE cạnh chung
∆ADE = ∆BDE
(c.c.c)
a)
b)
Vì ∆ADE = ∆BDE
(cmt)
(gt)
(gt)
(Hai góc tương ứng)
6
Cho hình vẽ. Tính các góc A, góc B, góc N, góc P
A
B
C
M
N
P
Giải:
Theo hình vẽ ta có
∆ABC = ∆MNP
(c.c.c)
=>
(hai góc tương ứng)
=>
Mặt khác trong ∆ABC ta có
(đl)
tương tự
tương tự
7
Bài 20(SGK-115)
∆OAC và ∆OBC có
OA = OB (giả thiết)
AC = BC (giả thiết)
OC cạnh chung
∆OAC = ∆OBC
(c.c.c)
(Hai góc tương ứng)
1
2
3
O
B
A
C
4
8
A
B
C
Vẽ một tam giác ABC biết BC = 6cm, AB = 2cm; AC = 5cm
2
3
4
Khi nào ta có thể khẳng định được ∆ABC = ∆A’B’C’
Khi ∆ABC và ∆A’B’C’ có
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
Nếu đã có ∆ABC = ∆A’B’C’ thì ta có thể suy ra những
yếu tố nào của hai tam giác đó bằng nhau
AB = A`B` ; AC = A`C` ; BC = B`C`
Nếu ∆ABC = ∆A’B’C’ thì
3
2
4
Bài 18(SGK-114)
M
N
A
B
?AMB và ?ANB
MB = MA
, NA = NB
GT
KL
1.
2.
a) Do đó ∆AMN = ∆BMN (c.c.c)
b) MN cạnh chung
MA = MB (giả thiết)
NA = NB (giả thiết)
d) ?AMN và ?BMN có:
5
Bài 19(SGK-114, 115)
D
A
E
B
Hình 72 có
AD = BD
, AE = BE
∆ADE = ∆BDE
GT
KL
Chứng minh
∆ADE và ∆BDE có
AD = BD
AE = BE
DE cạnh chung
∆ADE = ∆BDE
(c.c.c)
a)
b)
Vì ∆ADE = ∆BDE
(cmt)
(gt)
(gt)
(Hai góc tương ứng)
6
Cho hình vẽ. Tính các góc A, góc B, góc N, góc P
A
B
C
M
N
P
Giải:
Theo hình vẽ ta có
∆ABC = ∆MNP
(c.c.c)
=>
(hai góc tương ứng)
=>
Mặt khác trong ∆ABC ta có
(đl)
tương tự
tương tự
7
Bài 20(SGK-115)
∆OAC và ∆OBC có
OA = OB (giả thiết)
AC = BC (giả thiết)
OC cạnh chung
∆OAC = ∆OBC
(c.c.c)
(Hai góc tương ứng)
1
2
3
O
B
A
C
4
8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Tuấn Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)