Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Phúc |
Ngày 22/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
HÌNH
HỌC
7
Chóc c¸c em häc tèt !
Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Bài tập 43/sgk. Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy các điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy các điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC = OA; OD = OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng:
a) AD = BC
b) EAB = ECD
c) OE là tia phân giác của góc xOy.
Tiết 34.
Bài 43(Sgk-125). Thao tác vẽ hình
GT
KL
a) AD = BC
b) EAB = ECD
c) OE là tia phân giác của góc xOy.
O
x
y
A
B
C
D
E
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
Bài 43(Sgk-125). Thao tác vẽ hình
O
x
y
A
B
C
D
E
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
Bài 43(Sgk-125): Sơ đồ phân tích chứng minh: AD = BC
AD = BC
(gi? thi?t)
? OAD = ? OCB
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
Bài 43(Sgk-125): Bài giảI
a) Xét OAD và OBC có:
OA=OC (gt)
O là góc chung => OAD = OBC (c.g.c)
OD = OB
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
Sơ đồ phân tích : b) EAB = ECD
EAB = ECD ( g.c.g)
AB = CD
OB = OA
OC = OD
? OCB = ? OAD
Bài 43 (Sgk-125):
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
Bài 43(Sgk-125): Sơ đồ phân tích : c) OE là tia phân giác của góc xOy.
OE là tia phân giác của góc xOy.
OA = OC;
OE là cạnh chung
EA = EC
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
K
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
Bài 43(Sgk-125): Phát triển bài toán. e) Kéo dài tia OE cắt đoạn BD tại K. Chứng minh OK BD.
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
Bài tập: Cho các hình vuông sau. Hãy cho biết các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
Đáp án: ABC = QNP (g.c.g) hay (cạnh góc vuông và góc nhọn kề)
EDF = IGH (cạnh huyền – góc nhọn)
KLM = NPR (c.g.c) hay (hai cạnh góc vuông)
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
Bài tập. Các tam giác vuông ABC và DEF có A = D = 90o; AC = DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc) để ABC = DEF?
CẦN THÊM ĐIỀU KIỆN:
AB = DE (c-g-c)
1) Về cạnh :
2) Về góc :
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
HỌC
7
Chóc c¸c em häc tèt !
Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Bài tập 43/sgk. Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy các điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy các điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC = OA; OD = OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng:
a) AD = BC
b) EAB = ECD
c) OE là tia phân giác của góc xOy.
Tiết 34.
Bài 43(Sgk-125). Thao tác vẽ hình
GT
KL
a) AD = BC
b) EAB = ECD
c) OE là tia phân giác của góc xOy.
O
x
y
A
B
C
D
E
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
Bài 43(Sgk-125). Thao tác vẽ hình
O
x
y
A
B
C
D
E
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
Bài 43(Sgk-125): Sơ đồ phân tích chứng minh: AD = BC
AD = BC
(gi? thi?t)
? OAD = ? OCB
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
Bài 43(Sgk-125): Bài giảI
a) Xét OAD và OBC có:
OA=OC (gt)
O là góc chung => OAD = OBC (c.g.c)
OD = OB
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
Sơ đồ phân tích : b) EAB = ECD
EAB = ECD ( g.c.g)
AB = CD
OB = OA
OC = OD
? OCB = ? OAD
Bài 43 (Sgk-125):
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
Bài 43(Sgk-125): Sơ đồ phân tích : c) OE là tia phân giác của góc xOy.
OE là tia phân giác của góc xOy.
OA = OC;
OE là cạnh chung
EA = EC
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
K
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
Bài 43(Sgk-125): Phát triển bài toán. e) Kéo dài tia OE cắt đoạn BD tại K. Chứng minh OK BD.
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
Bài tập: Cho các hình vuông sau. Hãy cho biết các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
Đáp án: ABC = QNP (g.c.g) hay (cạnh góc vuông và góc nhọn kề)
EDF = IGH (cạnh huyền – góc nhọn)
KLM = NPR (c.g.c) hay (hai cạnh góc vuông)
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
Bài tập. Các tam giác vuông ABC và DEF có A = D = 90o; AC = DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc) để ABC = DEF?
CẦN THÊM ĐIỀU KIỆN:
AB = DE (c-g-c)
1) Về cạnh :
2) Về góc :
luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 34.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)