Các bài Luyện tập

Chia sẻ bởi Lưu Thế Truyền | Ngày 22/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
CHÀO CÁC EM
Kiểm tra bài cũ
HS 1: Vẽ tam giác ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3cm. Sau đó đo mỗi góc của tam giác
HS 2: - Vẽ tam giác MNP
- Vẽ tam giác M’N’P’ sao cho M’N’ = MN, M’P’ = MP; N’P’ = NP
Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh: (SGK/T113)
Nếu ΔABC và ΔA’B’C’ có:
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
 ΔABC = ΔA’B’C’ (c.c.c)
B. Bài tập
Bài 18/SGK/T114.
Xét bài toán: “ΔAMB và ΔANB có
MA = MB, NA = NB (h.71).
Chứng minh rằng
1) Hãy ghi giả thiết và kết luận cho bài toán
2) Hãy sắp xếp bốn câu sau một cách hợp lý để giải bài toán trên:
a) Do đó ΔAMN = ΔBMN (c.c.c)
b) MN: cạnh chung
MA = MB (giả thiết)
NA = NB (giả thiết)
d) ΔAMB và ΔBMN có:
Hình 71
A. Lý thuyết
Tiết 23
LUYỆN TẬP
A. Lý thuyết
Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh: (SGK/T113)
Nếu ΔABC và ΔA’B’C’ có:
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
 ΔABC = ΔA’B’C’ (c.c.c)
B. Bài tập
Bài 18/SGK/T114.
Xét bài toán: “ΔAMB và ΔANB có MA = MB, NA = NB.
Chứng minh rằng
2) Hãy sắp xếp bốn câu sau một cách hợp lý để giải bài toán trên:
a) Do đó ΔAMB = ΔBMN (c.c.c)
b) MN: cạnh chung
MA = MB (giả thiết)
NA = NB (giả thiết)
d) ΔAMB và ΔBMN có:
1) Hãy ghi giả thiết và kết luận cho bài toán
ΔAMB, ΔANB
MA = MB, NA = NB
Hình 71
Tiết 23
LUYỆN TẬP
A. Lý thuyết
Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh: (SGK/T113)
Nếu ΔABC và ΔA’B’C’ có:
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
 ΔABC = ΔA’B’C’ (c.c.c)
B. Bài tập
Do đó ΔAMN = ΔBMN (c.c.c)
MN: cạnh chung
MA = MB (giả thiết)
NA = NB (giả thiết)
Xét ΔAMN và ΔBMN có:
Chứng minh:
Hình 71
Bài 18/SGK/T114.
Xét bài toán: “ΔAMB và ΔANB có
MA = MB, NA = NB.
Chứng minh rằng
Lời giải:
A. Lý thuyết
Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh: (SGK/T113)
Nếu ΔABC và ΔA’B’C’ có:
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
 ΔABC = ΔA’B’C’ (c.c.c)
B. Bài tập
Bài 18/SGK/T114
Bài 19/SGK/T114
Chứng minh rằng:
a) ΔADE = ΔBDE
Lời giải:
ΔADE, ΔBDE
DA = DB, EA = EB
a) ΔADE = ΔBDE
Do đó ΔADE = ΔBDE (c.c.c)
DE: cạnh chung
DA = DB (giả thiết)
EA = EB (giả thiết)
a) Xét ΔADE và ΔBDE có:
Chứng minh:
Hình 72
B. Bài tập
Bài 18/SGK/T114
A. Lý thuyết
Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh: (SGK/T113)
Nếu ΔABC và ΔA’B’C’ có:
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
 ΔABC = ΔA’B’C’ (c.c.c)
Bài 19/SGK/T114
Bài 20/SGK/115
O
x
y
z
Bài 20/SGK/115
(1). Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A, B
(2,3). Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm C nằm trong góc xOy
(4). Nối O với C
A
B
C
B. Bài tập
Bài 18/SGK/T114
A. Lý thuyết
Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh: (SGK/T113)
Nếu ΔABC và ΔA’B’C’ có:
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
 ΔABC = ΔA’B’C’ (c.c.c)
Bài 19/SGK/T114
Bài 20/SGK/115
Xét ΔAOC và ΔBOC có:
OA = OB (theo cách vẽ)
AC = BC (theo cách vẽ)
OC chung
ΔAOC = ΔBOC (c.c.c)

Chứng minh:
 OC là phân giác xủa góc xOy
Hướng dẫn về nhà
- Học bài và xem lại các bài tập đã chữa
Nắm chắc được cách trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp 1 (c.c.c)
Nắm chắc được cách vẽ tia phân giác của nột góc bằng thước và compa
Làm bài 21, 22/SGK/T115 + 27, 28, 29/SBT/T101
Xem trước các bài tập trong phần: “Luyện tập”
Tiết học đến đây là kết thúc
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lưu Thế Truyền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)