Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Võ Văn Dũng |
Ngày 21/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô về dự giờ.
Chào các em học sinh lớp 72
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Ngày dạy: 28/11/2013
Giáo viên dạy:
ÔN LẠI KIẾN THỨC CŨ
2) Quan sát hình vẽ bên cho biết hai tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
1) Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác đã học ?
Xét ABC và ADC có:
BC = DC (gt)
AC cạnh chung
suy ra ABC = ADC (c-g-c)
(gt)
Bài 30 (Sgk)
Trên hình 90, các ∆ABC và ∆A’BC có cạnh chung BC = 3cm, CA = CA’ =2cm, ABC =A’BC =300 nhưng hai tam giác đó không bằng nhau.
Tại sao ở đây không thể áp dụng trường hợp cạnh - góc - cạnh để kết luận ∆ABC = ∆A’BC?
Tiết 27: LUYỆN TÂP 2
Bài tập 1: Cho góc xOy khác góc bẹt, lấy các điểm A,B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. lấy các điểm C,D thuộc tia Oy sao cho OC = OA, OD =OB, gọi E là giao điểm của AD và BC.
Chứng minh rằng :
a) AD= BC
b) ∆EAB = ∆ECD
c) OE là tia phân giác của góc xOy
Tiết 27: LUYỆN TÂP 2
GT xOy 1800
OA < OB; OC < OD
OA = OC; OB = OD
Kl a) AD = BC
b) EAB = ECD
c) OE là phân giác xOy
Tiết 27: LUYỆN TÂP 2
a) Xét OBC và ODA có:
OA = OC (gt) (1)
OB = OD (gt) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra OBC = ODA (c-g-c)
=> AD = BC (2 cạnh tương ứng)
Tiết 27: LUYỆN TÂP 2
b) Chứng Minh : EAB = ECD
AB = CD
Tiết 27: LUYỆN TÂP 2
C) Chứng minh : OE là tia phân giác của góc xOy
Xét OAE và OCE
OA = OC (gt) (1)
EA = EC ( EAB = ECD) (2)
OE cạnh chung (3)
Suy ra OAE = OCE (c.c.c)
Vậy Oz là tia phân giác của góc xOy
Tiết 27: LUYỆN TÂP 2
Bài 31 (Sgk)
Cho đoạn thẳng AB, điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB. So sánh độ dài các đoạn thẳng MA và MB
Tiết 27: LUYỆN TÂP 2
.
N
d
A
B
M
I
GT
KL
d AB tại I
IA = I B
So sánh MA và MB
M d
Doạn thẳng AB
Bài 31 (Sgk)
Cho đoạn thẳng AB, điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB. So sánh độ dài các đoạn thẳng MA và MB
Tiết 27: LUYỆN TÂP 2
Qua bài tập trên em rút ra nhận xét gì?
*Chú ý: các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều hai đầu của đoạn thẳng ấy.
Bài 32/120 (Sgk)
Tìm các tia phân giác trên hình 91. Hãy chứng minh điều đó
Tiết 27: LUYỆN TÂP 2
GV CHO HỌC SINH KIỂM TRA 15’
KIỂM TRA 15’
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học lại các định nghĩa, tính chất, hệ quả của hai tam giác.
2) Xem lại các bài tập đã giải
3) Làm các bài tập : 46, 47, 48 trang 103 SBT
4) Chuẩn bị bài mới:
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ 3 GÓC-CẠNH-GÓC
Chào các em học sinh lớp 72
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Ngày dạy: 28/11/2013
Giáo viên dạy:
ÔN LẠI KIẾN THỨC CŨ
2) Quan sát hình vẽ bên cho biết hai tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
1) Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác đã học ?
Xét ABC và ADC có:
BC = DC (gt)
AC cạnh chung
suy ra ABC = ADC (c-g-c)
(gt)
Bài 30 (Sgk)
Trên hình 90, các ∆ABC và ∆A’BC có cạnh chung BC = 3cm, CA = CA’ =2cm, ABC =A’BC =300 nhưng hai tam giác đó không bằng nhau.
Tại sao ở đây không thể áp dụng trường hợp cạnh - góc - cạnh để kết luận ∆ABC = ∆A’BC?
Tiết 27: LUYỆN TÂP 2
Bài tập 1: Cho góc xOy khác góc bẹt, lấy các điểm A,B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. lấy các điểm C,D thuộc tia Oy sao cho OC = OA, OD =OB, gọi E là giao điểm của AD và BC.
Chứng minh rằng :
a) AD= BC
b) ∆EAB = ∆ECD
c) OE là tia phân giác của góc xOy
Tiết 27: LUYỆN TÂP 2
GT xOy 1800
OA < OB; OC < OD
OA = OC; OB = OD
Kl a) AD = BC
b) EAB = ECD
c) OE là phân giác xOy
Tiết 27: LUYỆN TÂP 2
a) Xét OBC và ODA có:
OA = OC (gt) (1)
OB = OD (gt) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra OBC = ODA (c-g-c)
=> AD = BC (2 cạnh tương ứng)
Tiết 27: LUYỆN TÂP 2
b) Chứng Minh : EAB = ECD
AB = CD
Tiết 27: LUYỆN TÂP 2
C) Chứng minh : OE là tia phân giác của góc xOy
Xét OAE và OCE
OA = OC (gt) (1)
EA = EC ( EAB = ECD) (2)
OE cạnh chung (3)
Suy ra OAE = OCE (c.c.c)
Vậy Oz là tia phân giác của góc xOy
Tiết 27: LUYỆN TÂP 2
Bài 31 (Sgk)
Cho đoạn thẳng AB, điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB. So sánh độ dài các đoạn thẳng MA và MB
Tiết 27: LUYỆN TÂP 2
.
N
d
A
B
M
I
GT
KL
d AB tại I
IA = I B
So sánh MA và MB
M d
Doạn thẳng AB
Bài 31 (Sgk)
Cho đoạn thẳng AB, điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB. So sánh độ dài các đoạn thẳng MA và MB
Tiết 27: LUYỆN TÂP 2
Qua bài tập trên em rút ra nhận xét gì?
*Chú ý: các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều hai đầu của đoạn thẳng ấy.
Bài 32/120 (Sgk)
Tìm các tia phân giác trên hình 91. Hãy chứng minh điều đó
Tiết 27: LUYỆN TÂP 2
GV CHO HỌC SINH KIỂM TRA 15’
KIỂM TRA 15’
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học lại các định nghĩa, tính chất, hệ quả của hai tam giác.
2) Xem lại các bài tập đã giải
3) Làm các bài tập : 46, 47, 48 trang 103 SBT
4) Chuẩn bị bài mới:
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ 3 GÓC-CẠNH-GÓC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)