Các bài Luyện tập

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Giang | Ngày 21/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
MÔN TOÁN LỚP 7A4
TRƯỜNG THCS TÂN VĂN
Giáo viên dạy : Nguyễn Thị Giang
2
Có mấy trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông? Ứng với mỗi hình vẽ, hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
Kiểm tra bài cũ
c.g.c
g.c.g
g.c.g
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau (c.g.c)
Nếu một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau (g.c.g)
Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau (g.c.g)
c.g.c
g.c.g
g.c.g
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau (c.g.c)
Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau (g.c.g)
Hai cạnh góc vuông bằng nhau
Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau
Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau
Nếu một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau (g.c.g)
Cạnh huyền - cạnh góc vuông
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau (c-c-c)
Kiến thức cần nhớ
Tiết 41: LUYỆN TẬP
I/ Kiến thức cần nhớ (Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông)
1 - Hai cạnh góc vuông
2 - Cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy
3 - Cạnh huyền, góc nhọn
4 - Cạnh huyền, cạnh góc vuông
Tiết 41 : luyện tập .
Thứ tu ngày 12 tháng 2 năm 2014
Bài tập 64/ 136
Các tam giác vuông ABC và DEF có A = D = 900; AC = DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc) để ABC = DEF?
Hoặc b) BC = EF ( theo trường hợp c.h – cgv )
Xét ABC và DEF có:

a) AB = DE (theo trường hợp c-g-c)
1) Về cạnh :
2) Về góc :
cần thêm điều kiện:
Thứ tu ngày 12 tháng 2 năm 2014
Hình 7
Tiết 41 : luyện tập .

ABC cân tại A, ( <900 ), bh ac tại h
GT CK A B tại K .
KL a/ AH = AK
b/ AI là phân giác của góc A


I
H
K
C
B
A
Cho tam giác ABC cân tại A ( < 900 ). vẽ BH AC
(H thuộc AC), CK AB ( K thuộc AB).
a/ Chứng minh AH = AK;
b/ Gọi I là giao điểm của BH và CK.
Chứng minh AI là tia phân giác của góc A.

Bài tập 1(bài 65/137-sgk )
1
1
M
Bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu điều gì?
Hãy ghi giả thiết và kết luận của bài tóan
AH =AK
ABH = ACK
Góc A chung
AB = AC
(gt)
(HS tự chứng minh câu a vào vở)
Câu a
1
1
Muốn chứng minh AH =AK ta làm như thế nào?
Đề bài cho biết điều gì?
Câu b
I
Hãy điền vào ô trống để hoàn thành bảng phân tích
AI là tia phân giác của góc A
2
1
1
2
Câu b
I
Hãy điền vào ô trống để hoàn thành bảng phân tích
AI là tia phân giác của góc A
2
1
1
1
AIK= AIH
AK = AH
(cmt)
AI chung
Thứ tu ngày 12 tháng 2 năm 2014
Hình 7
Tiết 41 : luyện tập .

ABC cân tại A, ( <900 ), bh ac tại h
GT CK A B tại K .
KL a/ AH = AK
b/ AI là phân giác của góc A


I
H
K
C
B
A
Cho tam giác ABC cân tại A ( < 900 ). vẽ BH AC
(H thuộc AC), CK AB ( K thuộc AB).
a/ Chứng minh AH = AK;
b/ Gọi I là giao điểm của BH và CK.
Chứng minh AI là tia phân giác của góc A.

Bài tập 1(bài 65/137-sgk )
b/ AKI và AHI có :
AK =AH (cmt)
AI cạnh chung => AKI = AHI (cạnh huyền, cạnh góc vuông )

Do dó : ( góc tương ứng ) Suy ra AI là phân giác của góc A.
1
1
a/ Xét AHB và AKC có:

AB= AC ( GT ) => AHB = AKC (cạnh huyền,gócnhọn)
chung
=> AH= AK ( cạnh tương ứng )
Chứng minh
M
Câu hỏi bổ sung bài 65 sgk/137:
c. Chứng minh: AI vuông góc BC
d. Chứng minh: MB=MC




Bài 2: (Bài 66) Tìm các tam giác bằng nhau trên hình sau:
AMB = AMC
DMB = EMC
ADM = AEM
(Cạnh huyền – góc nhọn)
(Cạnh huyền – cạnh góc vuông
(Cạnh – cạnh – cạnh)
Bài tập 1 : (bài 65/137-sgk
Hình 7
Tiết 41 : luyện tập .
Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014
2. Bài tập 2 :(bài 66/137-sgk )
Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ ?
Chứng minh












ADM v� AEM có :
AM chung
( GT )
=> ADM = AEM (c¹nh huyÒn, gãc nhän )
DMB và EMC có :
BM = CM ( GT )
DM = EM ( vì ADM = AEM )
huyền, cạnh góc vuông )
=> DMB = EMC (cạnh
* Có AB = AD + DB
AC = AE + EC
AD = AE, DB = EC ( Vì ADM = AEM, DBM = ECM )

=> AB = AC
Xét AMB và AMC có :
AB = AC ( cmt )
AM chung
MB = MC ( GT )
=> AMB = AMC ( c.c.c )
Củng cố:
BT bổ sung
S
Đ
S
Tiết 41: LUYỆN TẬP
Củng cố:
BT bổ sung
Đ
S
Tiết 41: LUYỆN TẬP
Củng cố:
BT bổ sung
 
 
Đ
S
Tiết 41: LUYỆN TẬP
Củng cố:
BT bổ sung
 
kề cạnh góc vuông ấy
Tiết 41: LUYỆN TẬP
Chú ý : Qua bài học này các em cần nắm được 3 dạng bài tập cơ bản sau
Dạng 1: Tìm hoặc chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau.
Cách làm + Xét 2 tam giác vuông.
+ Kiểm tra điều kiện bằng nhau
+ Kết luận.
Dạng 2 : Bổ sung thêm điều kiện để hai tam giác vuông bằng nhau.
Cách làm + Xét xem 2 tam giác vuông đã có các yếu tố nào bằng nhau;
+ Cần bổ sung thêm điều kiện gì để hai tam giác vuông đó bằng
nhau (Dựa vào các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông).
Dạng 3 : Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau hoặc hai góc bằng nhau.
Cách làm + Chọn 2 tam giác vuông có cạnh (góc) là 2 đoạn thẳng (góc) cần chứng
minh bằng nhau.
+Tìm thêm 2 điều kiện bằng nhau , trong đó có ít nhất 1 điều kiện
về cạnh để kết luận 2 tam giác vuông bằng nhau.
+ suy ra 2 cạnh ( góc ) tương ứng bằng nhau.
Học thuộc, hiểu và phát biểu chính xác bốn trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
Xem lại các bài tập đã giải, làm thêm các BT 96, 97 sbt
Häc kÜ lÝ thuyÕt tr­íc khi lµm bµi tËp.
Hai tiÕt sau thùc hµnh ngoµi trêi
Mçi tæ HS chuÈn bÞ : 4 cäc tiªu
1 gi¸c kÕ (nhËn t¹i phßng thùc hµnh)
- 1 sîi d©y dµi kho¶ng 10 m
- 1 th­íc ®o.
- ¤n l¹i c¸ch sö dông gi¸c kÕ (To¸n 6 tËp 2).
- Đọc trước bài thực hành để tiết sau học











HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiết 41: LUYỆN TẬP
Góc – Cạnh - Góc
(Cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau)
Cạnh huyền và cạnh góc vuông bằng nhau
Cạnh huyền và góc nhọn bằng nhau
Cạnh – góc – cạnh
(Hai cạnh góc vuông bằng nhau)
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Giang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)