Các bài Luyện tập

Chia sẻ bởi Phạm Thị Thanh Hà | Ngày 21/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
Giáo viên: Phạm Thị Thanh Hà
Tổ: Toán
Trường THCS Nguyễn Hồng Sơn
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 16 - sgk
B
A
C
Tam giác ABC có:
AB = BC = CA
A = B = C = 600

Bài 17 - sgk
Hình 68:
Xét ?ABC và ?ABD, có:
AC = AD(gt), BC = BD(gt)
AB cạnh chung
do đó ?ABC = ?ABD(c.c.c)
Hình 69:
*Xét ?MNQ và ?QPM, có:
MN = QP(gt), NQ = PM(gt)
MQ cạnh chung
do đó ?MNQ = ?QPM(c.c.c)
Hình 70:
*Xét ?HIK và ?KEH, có:
HI = KE(gt), IK = EH(gt)
HK cạnh chung
do đó ?HIK = ?KEH(c.c.c)
*Xét ?EHI và ?IKE, có:
EH = IK(gt), HI = KE(gt)
EI cạnh chung
do đó ?EHI = ?IKE(c.c.c)

B
A
E
Bài 1: (19/114 SGK)
Tiết 23
LUYỆN TẬP
Cho hình vẽ. Chứng minh rằng:
a) ?ADE = ?BDE
b) DAE = DBE
D
AD = BD
AE = BE
a) ?ADE = ?BDE
b) DAE = DBE
GT

KL
a)?ADE = ?BDE
Xét ?ADE va �?BDE, có:
AD = BD (gt)
AE = BE (gt)
AB cạnh chung
do đó ?ADE = ?BDE(c.c.c)
b) DAE = DBE
vì ?ADE = ?BDE (c.m.t)
? DAE = DBE (hai góc tương ứng)
B
A
N
Bài 2:
Tiết 23
LUYỆN TẬP
Cho ?AMB và ?ANB có MA = MB,
NA = NB như hình vẽ. Chứng minh rằng:
AMN = BMN
M
?AMB, ?ANB
MA = MB
NA = NB
AMN = BMN
GT

KL
AMN = BMN
Xét ?AMN va �?BMN, có:
AM = BM (gt)
AN = BN (gt)
MN cạnh chung
do đó ?AMN = ?BMN(c.c.c)
? AMN = BMN (hai góc tương ứng)

AMN = BMN
Các cạnh tương ứng bằng
nhau của hai tam giác
?
?AMN = ?BMN (c.c.c)
x
O
C
Bài 3:(20/115 SGK)
Tiết 23
LUYỆN TẬP
Cho góc xOy. Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A, B.Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm C nằm trong góc xOy. Nối O với C. Chứng minh rằng OC là tia phân giác của góc xOy.
y
xOy
OA = OB
AC = BC
OC là tia phân giác của góc xOy
GT

KL
AOC = BOC
Các cạnh tương ứng bằng
nhau của hai tam giác
?
?AOC = ?BOC (c.c.c)
A
B
OC là tia phân giác của góc xOy
?
x
O
C
Bài 3:(20/115 SGK)
Tiết 23
LUYỆN TẬP
Cho góc xOy. Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thư tự ở A, B.Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm C nằm trong góc xOy. Nối O với C. Chứng minh rằng OC là tia phân giác của góc xOy.
y
xOy
OA = OB
AC = BC
OC là tia phân giác của góc xOy
GT

KL
OC là tia phân giác của góc xOy
Xét ?AOB và ?BOC, có:
OA = OB (gt)
AC = BC (gt)
OC cạnh chung
do đó ?AOB = ?BOC(c.c.c)
? AOC = BOC (1) (hai góc tương ứng)
vì C nằm trong góc xOy nên tia OC nằm giữa hai tia OA và OB (2)
từ (1) và (2) suy ra:
tia OC là tia phân giác của góc xOy
A
B
Bài 4:(21/115 SGK)
Tiết 23
LUYỆN TẬP
Cho tam giác ABC. Dùng thước và compa, vẽ các tia phân giác của các góc A, B, C.
8
9
Bài 4:(21/115 SGK)
Tiết 23
LUYỆN TẬP
Cho tam giác ABC. Dùng thước và compa, vẽ các tia phân giác của các góc A, B, C.
Bài tập :
Cho hình vẽ. Tìm số đo các góc còn lại của mỗi tam giác
A
B
C
D
1000
500
1
2
2
Hướng dẫn tự học
1. Bài vừa học:
- Học tính chất trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh, xem các bài tập đã giải
- Làm bài tập: 21/115 SGK
- Bài tập thêm: Cho ?ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng:
a) ?AMB = ?AMC
b) ABM = ACM
c) Cho BAC = 400. Tính góc B và góc C
2. Bài sắp học: Luyện tập (tiếp)
- Tìm hiểu bài tập: 22, 23/115 SGK
Tiết 23
LUYỆN TẬP
Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Thanh Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)