Các bài Luyện tập

Chia sẻ bởi Đặng Văn Tân | Ngày 21/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô
VỀ DỰ GIỜ
Môn : Toán Lớp 7C4 GV : Đặng Văn Tân

Trò chơi ô cửa may mắn
Ô cửa số 1
Ô cửa số 2
Ô cửa số 3
Ô cửa số 4
LUẬT CHƠI
Mçi b¹n tham gia trß ch¬i sÏ ®­îc chän 1 « trong 4 « cöa may m¾n.
NÕu b¹n may m¾n, b¹n sÏ chän ®­îc « may m¾n – trả lời đúng câu hỏi bạn sẽ được điểm và phần thưởng của câu hỏi.
Cßn nÕu kh«ng b¹n sÏ ph¶i tr¶ lêi 1 c©u hái. NÕu tr¶ lêi ®óng b¹n sÏ nhËn ®­îc điểm của câu hỏi.
3
Ô cửa số 1
PT
Cho các bước giải của bài toán


Kiểm tra bài cũ
Bạn đã chọn sai
Bạn đã chọn đúng
Bạn đã chọn chưa chính xác
Hãy chỉ ra đã sai từ bước nào ?

Chọn kết quả mà em cho là đúng nhất
Cho
ABC
=
PNM
hỡnh bên

6
7
6
5
7
6






7
5
6
4
Ô cửa số 2
PT
5
6

Ô cửa số 3
PT
A
B
C
D
Hãy chọn ý mà em cho là đúng nhất
Trong hình vẽ sau số cặp tam giác bằng nhau là

Chọn câu đúng
Cho hỡnh vẽ sau. Hãy tỡm số đo góc F ?

450
A
250
B
550
C
600
D
Bạn đã chọn đúng
Bạn đã chọn sai
Ô cửa số 4
PT
7
Ô cửa số 5
ô cửa may mắn
PT
1
2
3
Phần thưởng của bạn là một hoa điểm 10 v� m?t tr�ng phỏo tay c?a c? l?p
Phần thưởng của bạn là m?t hoa di?m 10 v� 1 tràng pháo tay của cả lớp
Một hoa di?m 10 v� m?t chi?c thu?c k? dành cho bạn!
4
Một hoa điểm 10 v� một chiếc bút bi d�nh cho b?n!
5
Một hoa điểm 10 v� c?c t?y dành cho bạn!
Xét bài toán: AMB và ANB có MA = MB, NA = NB.
Chứng minh: AMN = BMN ( hình vẽ )
Hãy sắp xếp bốn câu sau đây một cách hợp lý để giải bài toán trên:
a) Do đó AMN = BMN (c.c.c)


d) ?AMN v� ?BMN cú:
MA = MB (giả thiết)
NA = NB (giả thiết)
b) MN: cạnh chung
BÀI TẬP 1: ( bài 18.2/114/sgk)
(hai góc tương ứng)
b
a
c
d
Do đó AMN = BMN (c.c.c)
AMN và BMN có:
d)
b)
a)
c)
Lời giải
Sắp sếp
Xét bài toán: AMB và ANB có MA = MB, NA = NB.
Chứng minh: AMN = BMN ( hình vẽ )
(hai góc tương ứng)
Cho hình 72: Chứng minh rằng:
E
BÀI TẬP 2 (Bài 19 /114/sgk ).
ADE và BDE có:
AD=BD, AE=BE
a/ ADE = BDE
b/
2
2
1
1
H. 72
1
1
E
A
B
D
x
y
BÀI TẬP 2 (Bài 19 /114/sgk ).
z
Back
A
B
C
BÀI TẬP 3
(B�i 20 -115-sgk ).
1. Ki?n th?c c?n n?m khi l�m b�i t?p.
Từ hai tam giác có: 3 cặp cạnh bằng nhau
Hai tam giác bằng nhau trường hợp (c c c)
Hai góc bằng nhau
Tia phân giác của một góc.
Hai đường thẳng song song ( nếu cặp góc bằng nhau ở vị trí SLT, d?ng v?)
Củng cố - hu?ng d?n v? nh� :
2. Cỏch v? tia phõn giỏc c?a m?t gúc b?ng thu?c v� compa?
3.Về nhà làm bài tập bài 32, 33, 34 (SBT-Trang 102).và bài 21;22 (SGK- 115) tiết sau học luyện tập.
Có thể em chưa biết
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã được xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định.
Chính vì thế trong các công trình xây dựng, các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác.
một số ứng dụng thực tế của tam giác
Tiết học đến đây là kết thúc - xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Văn Tân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)